Trả lời câu hỏi trang 193 – Bài 48 - SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao
- Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua.
- Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit.
- Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa và tính háo nước của axit sunfuric đặc.
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hiđro sunfua.
- Hiện tượng:
+ Khí \(H_2S \) cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh.
+ Nếu ngọn lửa có lẫn màu vàng thì do ống dẫn khí làm bằng thuỷ tinh kiềm (màu của ion Natri).
- PTHH:
\(2HCl+FeS\to FeCl_2+H_2O\\ 2H_2S^{-2}+3O_2^0\xrightarrow{t{}^\circ } 2S^{+4}O_2+2H_2O^{-2}\)
- Vai trò của các chất tham gia phản ứng: \(H_2S\) đóng vai trò là chất khử, Oxi đóng vài trò là chất oxi hóa.
2. Thí nghiệm 2: Điều chế và chứng minh tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit.
a) Tính khử:
- Hiện tượng: Có khí \(SO_2\) thoát theo sang ống nghiệm đựng dung dịch \(KMnO_4\)
- PTHH:
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+SO_2\uparrow\\ 5S^{+4}O_2+2KMn^{+7}O_4+2H_2O\to K_2SO_4+2Mn^{+2}SO_4+2H_2S^{+6}O_4\)
- Vai trò của các chất: \(SO_2\) đóng vai trò là chất khử, \(KMnO_4\) đóng vai trò là chất oxi hóa.
b) Tính oxi hóa:
- Hiện tượng: Dung dịch trong ống nghiệm bị vẩn đục, có kết tủa màu vàng nhạt.
- Giải thích: là do \(SO_2\) oxi hóa \(H_2S\) tạo thành S có màu vàng nhạt.
- PTHH:
\(S^{+4}O_2+2H_2S^{-2}\to 3S^0 \downarrow +2H_2O\)
- Vai trò của các chất: \(SO_2\) đóng vai trò là chất oxi hóa, \(H_2S\) đóng vai trò là chất khử.
3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa và tính háo nước của axit sunfuric đặc.
a) Tính oxi hóa:
- Hiện tượng: Ống nghiệm a từ dung dịch không màu chuyển sang màu xanh lam và có bọt khí bay lên. Ống nghiệm b có sủi bọt khí và quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
- Giải thích: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ là do \(SO_2\) hòa tan vào nước tạo thành dung dịch axit. \(H_2SO_4\) đặc có tính oxi hóa rất là mạnh, khi \(H_2SO_4\) tác dụng với đồng tạo \(CuSO_4\) màu xanh làm và khí \(SO_2\).
- PTHH:
Ống nghiệm a: \(Cu+2H_2OS_{4\ đặc}\xrightarrow{t{}^\circ } CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\)
Ống nghiệm b: \(SO_2+H_2O\rightleftarrows H_2SO_3\)
- Vai trò: Cu đóng vai trò là chất khử, \(H_2SO_{4\ đặc}\) đóng vai trò là chất oxi hóa.
b) Tính khử:
- Hiện tượng: Đường chuyển dần sang màu vàng rồi chuyển sang màu đen, sau đó bắn lên miệng cốc đó là cacbon.
- Giải thích: Đường bị cháy thành than(C). Một phần C bị \(H_2SO_4\) bị oxi hóa thành \(CO_2\). Khí \(CO_2, SO_2\) sủi bọt lên cốc làm cho sản phẩm bên trong tràn ra ngoài.
- PTHH:
\(C_{12}H_{22}O_{11}\xrightarrow{xt: H_2SO_4}12C+11H_2O\\ C+H_2SO_{4\ đặc}\to CO_2+SO_2+2H_2O\)
- Vai trò: \(C\) đóng vai trò là chất khử, \(H_2SO_{4\ đặc}\) đóng vai trò là chất oxi hóa.
Ghi nhớ:
- Hiđro sunfua có tính khử thể hiện ở số oxi hóa của lưu huỳnh là nhỏ nhất bằng -2 nên nó chỉ có thể nhường e để tăng lên các số oxi hóa khác.
- Lưu huỳnh đioxit có cả tính khử và tính oxi hóa.
- \(H_2SO_4\) đặc có tính háo nước cao, và tác dụng với các kim loại giải phóng các hợp chất khí của lưu huỳnh.