Trả lời câu hỏi trang 168 – Bài 39 - SGK môn Hóa học lớp 12
1. Thí nghiệm 1: Điều chế \(FeCl_2\)
2. Thí nghiệm 2: Điều chế \(Fe(OH)_2\)
3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của \(K_2Cr_2O_7\)
4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của đồng với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng.
Lời giải:
1. Thí nghiệm 1: Điều chế \(FeCl_2\).
- Hiện tượng: Phản ứng xảy ra, bọt khí ra chậm, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt.
Khi kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng (do một phần \(Fe^{2+}\) bị oxi hóa trong không khí \(→ Fe^{3+}\))
2. Thí nghiệm 2: Điều chế \(Fe(OH)_2\).
Lúc đầu kết tủa xuất hiện màu trắng \(Fe(OH)_2\).
Để lâu đến cuối buổi thấy xuất hiện kết tủa màu vàng \(Fe(OH)_2\); \(Fe(OH)_3\) rồi tiếp tục chuyển sang màu nâu \(Fe(OH)_3\).
3. Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hóa của \(K_2Cr_2O_7\).
Màu da cam của dd \(K_2Cr_2O_7\) bị biến mất khi lắc ống nghiệm đồng thời dd trong ống nghiệm xuất hiện màu vàng (\(Fe^{2+} → Fe^{3+}\))
4. Thí nghiêm 4: Phản ứng \(Cu\) với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng.
Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc.
Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh \(Cu^{2+}\).
Khi nhỏ thêm dd \(NaOH\) thấy xuất hiện kết tủa màu xanh \(Cu(OH)_2\) đồng thời phản ứng chậm lại (do nồng độ \(H_2SO_4\) giảm)
Ghi nhớ:- Điều chế \(FeCl_2\) bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với sắt nguyên chất.- Điều chế \(Fe(OH)_2\) bằng cách lấy \(FeCl_2\) cho tác dụng với dung dịch NaOH.- \(K_2Cr_2O_7\) có tính oxi hóa.
- Đồng có thể tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, nóng.
Mục lục Giải bài tập SGK Hóa học 12 theo chương
Chương 1: Este - Lipit
Chương 2: Cacbohiđrat
Chương 3: Amin, Amino axit và protein
Chương 4: Polime và vật liệu polime
Chương 5: Đại cương về kim loại
Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường
+ Mở rộng xem đầy đủ