Soạn bài Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
I. Câu chủ động và câu bị động
Xác định chủ ngữ của mỗi câu sau:
a) Mọi người yêu mến em.
b) Em được mọi người yêu mến.
II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
1. Em sẽ chọn câu (a) hay (b) để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây:
– Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.
Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay… , tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.
(Theo Khánh Hoài)
a) Mọi người yêu mến em.
b) Em được mọi người yêu mến.
2. Giải thích vì sao em chọn cách viết như trên.
III. Luyện tập
Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy.
– Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
(Hồ Chí Minh)
– Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
(Theo Hoài Thanh)
Lời giải:
I. Câu chủ động và câu bị động
Câu 1: Xác định chủ ngữ của mỗi câu sau:
a) Mọi người yêu mến em.
b) Em được mọi người yêu mến.
Trả lời:
Xác định chủ ngữ của mỗi câu sau:
a) Mọi người yêu mến em.
CN: Mọi người
VN: yêu mến em.
b) Em được mọi người yêu mến.
CN: Em
VN: được mọi người yêu mến.
Câu 2: Ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác nhau như thế nào?
Trả lời:
Ý nghĩa của chủ ngữ:
– Ở câu a: chủ ngữ – thực hiện hành động muốn hướng đến người khác – câu chủ động.
– Ở câu b: chủ ngữ – được hành động của người khác hướng tới – câu bị động.
Soạn bài – Văn bản (tiếp theo)
II – Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Câu 1: Em sẽ chọn câu (a) hay (b) để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây:
– Thủy phải xa lớp ta, theo mẹ về quê ngoại.
Một tiếng “ồ” nổi lên kinh ngạc. Cả lớp sững sờ. Em tôi là chi đội trưởng, là “vua toán” của lớp từ mấy năm nay… , tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.
(Theo Khánh Hoài)
a) Mọi người yêu mến em.
b) Em được mọi người yêu mến.
Trả lời:
Chọn câu b: Em được mọi người yêu mến.
Câu 2: Giải thích vì sao em chọn cách viết như trên.
Trả lời:
Cả đoạn văn sẽ liền mạch thống nhất nếu có (b) điền vào dấu chỗ trống (...) Câu trên “Em tôi là ”... gắn liền mạch với “em được ... ”
Ý nghĩa của câu (b) là mọi người đều hướng tới “em”. Nó rất phù hợp với việc "Cả lớp sững sờ”, “bạn bè xao xuyến”.
III. Luyện tập
Câu hỏi: Tìm câu bị động trong các đoạn trích dưới đây. Giải thích vì sao tác giả chọn cách viết như vậy.
– Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
(Hồ Chí Minh)
– Người đầu tiên chịu ảnh hưởng thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ. Những bài thơ có tiếng của Thế Lữ ra đời từ đầu năm 1933 đến 1934. Giữa lúc người thanh niên Việt Nam bấy giờ ngập trong quá khứ đến tận cổ thì Thế Lữ đưa về cho họ cái hương vị phương xa. Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
(Theo Hoài Thanh)
Trả lời:
– Trong hai đoạn văn, câu bị động là:
a) Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.
b) Người đầu tiên chịu ảnh hưởng của thơ Pháp rất đậm là Thế Lữ.; Tác giả “Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
– Tác giả chọn cách dùng câu bị động như vậy vì:
a) Trong trường hợp này, các câu bị động được lược bỏ thành phần chủ ngữ. Có thể khôi phục: Có khi tinh thần yêu nước được người ta trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi tinh thần yêu nước (được) người ta cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Việc lược bỏ chủ ngữ là nhằm tránh lặp thừa. Câu bị động trong đoạn văn này được sử dụng để đảm bảo sự liên kết. Đối tượng nói đến ở đây là tinh thần yêu nước chứ không phải chủ thể của tinh thần yêu nước. Câu đầu đoạn văn thể hiện rõ điều này.
b) Chủ đề của đoạn văn này là nói về Thế Lữ – “Người đầu tiên…” – “Tác giả “Mấy vần thơ”…” chứ không phải nói về thơ Pháp, hay những người tôn vinh ông. Hai câu bị động có chủ ngữ cùng hướng về một đối tượng và cùng thống nhất với chủ đề của đoạn.
Giải các bài tập Bài 23 SGK Ngữ văn 7
Đức tính giản dị của Bác Hồ
Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
Viết bài tập làm văn số 5
Mục lục Lớp 7 theo chương
Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Đại số 7
Chương 1: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 7
Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hình học 7
Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Phần đại số
Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Phần hình học
Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 2: Âm học - Giải bài tập SGK Vật lý 7
Chương 2: Hàm số và đồ thị - Đại số 7
Chương 2: Tam giác - Hình học 7
Chương 6: Châu Phi - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 2: Hàm số và đồ thị - Phần đại số
Chương 2: Tam giác - Phần hình học
Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 3: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 7
Chương 3: Thống kê - Đại số 7
Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác - Hình học 7
Chương 7: Châu Mĩ - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 2: Ngành ruột khoang - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 3: Thống kê - Phần đại số
Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác - Phần hình học
Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 4: Biểu thức đại số - Đại số 7
Chương 8: Châu Nam Cực - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 4: Biểu thức đại số - Phần đại số
Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 9: Châu Đại Dương - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 3: Các ngành Giun - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 4: Ngành thân mềm - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 10: Châu Âu - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 5: Ngành chân khớp - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 6: Ngành động vật có xương sống - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 7: Sự tiến hóa của động vật - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 8: Động vật và đời sống con người - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
+ Mở rộng xem đầy đủ