Soạn bài Kiểm tra về truyện trung đại
1. Lập bảng thống kê, ghi những kiến thức cần thiết vào từng cột theo mẫu dưới đây:
| Số TT | Tên văn bản (đoạn trích, tác phẩm) | Tác giả | Nội dung chủ yếu | Đặc sắc nghệ thuật |
2. Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và qua các đoạn trích Truyện Kiều.
3. Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp thống trị, của xã hội phong kiến được thể hiện như thế nào qua các văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ mười bốn), Mã Giám Sinh mua Kiều ?4. Phân tích hình tượng các nhân vật:
– Nguyễn Huệ (đoạn trích Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ mười bốn)).
– Lục Vân Tiên (đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga).
5. Nêu những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn Du. Tóm tắt Truyện Kiều.
6. Qua các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Thúy Kiều báo ân báo oán, hãy phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều.
7. Qua các đoạn trích đã học, hãy phân tích những thành công nghệ thuật của Truyện Kiều (nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên, nghệ thuật miêu tả nhân vật).
5. Nêu những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn Du. Tóm tắt Truyện Kiều.
6. Qua các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Thúy Kiều báo ân báo oán, hãy phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều.
7. Qua các đoạn trích đã học, hãy phân tích những thành công nghệ thuật của Truyện Kiều (nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên, nghệ thuật miêu tả nhân vật).
Lời giải:
Câu 1 trang 134 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Lập bảng thống kê, ghi những kiến thức cần thiết vào từng cột theo mẫu dưới đây:
Trả lời:
Lập bảng thống kê:
| STT | Tên văn bản (đoạn trích, tác phẩm) | Tác giả | Nội dung chủ yếu | Đặc sắc nghệ thuật |
| 1 | Chuyện người con gái Nam Xương | Nguyễn Dữ | Phẩm chất tốt đẹp và số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến. | Nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. |
| 2 | Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh | Phạm Đình Hổ | Cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại thời phong kiến. | Nghệ thuật viết tuỳ bút chân thực, hấp dẫn, cụ thể, sinh động. |
| 3 | Hoàng Lê nhất thống chí | Ngô Gia van phái | Vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nước, hại dân. | Lối văn trần thuật đặc sắc và kết hợp với miêu tả chân thực sinh động. |
| 4 | Truyện Kiều | Nguyễn Du | Bức tranh xã hội hiện thực bất công và tiếng nói thương cảm trước số phận bi kịch của con người. | Sự kết tinh thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ và thể loại. |
| 5 | Truyện Lục Vân Tiên | Nguyễn Đình Chiểu | Khát vọng cứu đời, giúp người, ca ngợi tinh thần trọng nghĩa. | Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, lối kể chuyện tự nhiên, sinh động. |
Câu 2 trang 134 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Phân tích vẻ đẹp và số phận đầy bi kịch của người phụ nữ qua tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương và qua các đoạn trích Truyện Kiều.
Trả lời:
Vẻ đẹp và số phận bi kịch của người phụ nữ:
- Số phận bi kịch, đau khổ, oan khuất (nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương), bi kịch điển hình của người phụ nữ bị chà đạp nhân phẩm (nhân vật Thúy Kiều trong Truyện Kiều)
- Vẻ đẹp của người phụ nữ: vẻ đẹp nhan sắc và tài năng (chị em Thúy Kiều); vẻ đẹp tâm hồn, phẩm chất: hiếu thảo, thủy chung, son sắt (Vũ Nương, Thúy Kiều); khát vọng tự do, chính nghĩa (Thúy Kiều).
Câu 3 trang 134 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp thống trị, của xã hội phong kiến được thể hiện như thế nào qua các văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ mười bốn), Mã Giám Sinh mua Kiều ?
Trả lời:
Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp thống trị, của xã hội phong kiến:
Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp thống trị, của xã hội phong kiến:
- Ăn chơi xa hoa, trụy lạc (Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh)
- Hèn nhát, xu nịnh ngoại bang (Hoàng Lê nhất thống chí)
- Giả dối, bất nhân, vì đồng tiền mà táng tận lương tâm (Truyện Kiều)
Câu 4 trang 134 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Phân tích hình tượng các nhân vật:
– Nguyễn Huệ (đoạn trích Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ mười bốn)).
– Lục Vân Tiên (đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga).Trả lời:
Phân tích hình tượng các nhân vật:
Phân tích hình tượng các nhân vật:
* Nguyễn Huệ (Hoàng Lê nhất thống chí):
- Mạnh mẽ, quyết đoán:
+ Không nao núng trước tin giặc vào Thăng Long.
+ Lập tức lên ngôi vua.
+ Đích thân cầm quân ra Bắc.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén: lời dụ trước binh lính, nhận rõ sở trường, sở đoản của tướng dưới quyền
* Khen chê đúng người, đúng tội.
- Có tầm nhìn xa trông rộng:
+ sắp đạt ngoại giao với nhà Thanh.
+ Hẹn mùng 7 Tết vào Thăng Long ăn mừng chiến thắng tự tin
- Có tài chỉ huy:
+ điều hành, tổ chức quân lính khéo léo
+ mưu lược trong cách đánh
+ khơi dậy khí thế quyết thắng của binh sĩ.
+ trực tiếp ra trận, đốc thúc binh lính
Qua đó ta thấy: Quang Trung là người anh hùng quả cảm, nhạy bén, mạnh mẽ, tài dụng binh như thần, là linh hồn của chiến thắng vĩ đại.
* Lục Vân Tiên (đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”):
- Hành động đánh cướp: dũng cảm, kiên cường
Qua đó cho thấy: Chàng là người vị nghĩa vong thân
- Hỏi thăm Kiều Nguyệt Nga: ân cần, tế nhị, khiêm nhường, từ chối sự trả ơn , cho thấy:
+ chàng là con người từ tâm, nhân hậu, khuôn phép
+ Lục Vân Tiên là con người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa, khinh tài
+ là hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình.
Câu 5 trang 134 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Nêu những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn Du. Tóm tắt Truyện Kiều.
Trả lời:
Những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn Du:
Những nét chính về thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn Du:
- Nguyễn Du (1765-1820), tên chữ là Tố Như, hiệu là Thanh Hiên.
- Gia đình: đại quý tộc.
* Ảnh hưởng của thời đại đến cuộc đời Nguyễn Du:
- Cuối TK XVIII, đầu TK XIX là giai đoạn lịch sử đầy biến động:
+ Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng.
+ Khởi nghĩa nông dân nổ ra khắp nơi, đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn.
- Trong giai đoạn lịch sử đó, Nguyễn Du sống phiêu bạt nhiều năm (1786-1796), từng ở ẩn (1796-1802), từng bất đắc dĩ làm quan cho triều Nguyễn (1802-1820). Cuộc đời từng trải giúp Nguyễn Du có một vốn sống phong phú và niềm cảm thông sâu sắc đối với những đau khổ của nhân dân.
* Tóm tắt Truyện Kiều
Phần 1: Gặp gỡ và đính ước
Gia đình Vương viên ngoại thuộc tầng lớp trung lưu, có 3 người con: Thuý Kiều, Thuý Vân và Vương Quan. Thuý Kiều nổi tiếng tài sắc. Trong tiết thanh minh tảo mộ, nàng gặp Kim Trọng, một người hào hoa phong nhã. Sau đó hai người thề nguyện đính ước thuỷ chung với nhau suốt đời.
Phần 2: Gia biến và lưu lạc
Khi Kim Trọng về hộ tang chú, gia đình Kiều mắc oan. Kiều phải dứt tình với Kim Trọng, bán mình cứu cha và em. Nàng rơi vào tay Mã Giám Sinh, Tú Bà, bọn trùm lầu xanh. Đau khổ, Kiều tự vẫn nhưng không chết. Nàng bị lừa trốn cùng Sở Khanh, bị bắt lại, bị đánh đập, nàng đành chịu tiếp khách. Ở lầu xanh, nàng gặp Thúc Sinh, một người buôn bán giàu có, chuộc nàng làm vợ lẽ. Nhưng chưa được 1 năm lại bị mẹ con Hoạn Thư – vợ cả bày mưu bắt về đánh đập và bắt làm con ở. Khi Thúc Sinh trở về, nàng bị bắt hầu đàn, hầu rượu rồi ra ở Quan Âm các. Lo sợ, Kiều lại bỏ trốn khỏi nhà Hoạn Thư – nhưng lại rơi vào lầu xanh khác. Ở đó, Kiều gặp Từ Hải, người anh hùng trí dũng. Nhờ uy danh Từ Hải, Kiều đã báo ân trả oán. Chẳng được bao lâu, Từ Hải mắc mưu Hồ Tôn Hiến chết đứng, Kiều bị làm nhục, ép gả cho viên thổ quan. Quá tủi nhục, Kiều tự vẫn ở sông Tiền Đường nhưng được sư Giác Duyên cứu sống.
Phần 3: Đoàn tụ
Lại nói về Kim Trọng, khi biết Thuý Kiều đã bán mình, cho dù gia đình đã gả Thuý Vân cho nhưng chàng vẫn không nguôi nhớ Kiều. Sau khi đã đỗ đạt làm quan, Kim Trọng đã cất công đi tìm Kiều về. Đến sông Tiền Đường, biết nàng tự vẫn, Kim Trọng đã lập đàn giải oan. Tình cờ sư Giác Duyên ngang qua giúp Kiều đoàn tụ với gia đình. Gia đình lại ép Kiều nối lại duyên xưa với Kim Trọng. Từ chối không được nàng đành thuận tình nhưng xin Kim Trọng đổi tình vợ chồng thành tình bạn bè.
Câu 6 trang 134 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Qua các đoạn trích Chị em Thúy Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Thúy Kiều báo ân báo oán, hãy phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều.
Trả lời:
Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều:
Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều:
- Bộc lộ niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người.
- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của những người lương thiện, khiến họ khổ sở điêu đứng.
- Trân trọng, đề cao vẻ đẹp, ước mơ, khát vọng chân chính của con người: nhan sắc, tài năng, trí dũng, lòng hiếu thảo, tình yêu tự do, công lí…
Câu 7 trang 134 SGK Ngữ văn 9 tập 1: Qua các đoạn trích đã học, hãy phân tích những thành công nghệ thuật của Truyện Kiều (nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ, nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên, nghệ thuật miêu tả nhân vật).
Trả lời:
Giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều:
* Về ngôn ngữ: Tiếng Việt đã đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật, không chỉ có chức năng biểu đạt, biểu cảm mà còn mang chức năng thẩm mĩ.
* Với Truyện Kiều nghệ thuật đã có sự phát triển vượt bậc:
- Ngôn ngữ kể chuyện đã có cả 3 hình thức: Trực tiếp , gián tiếp, nửa trực tiếp
- Về phương diện xây dựng nhân vật: Nhân vật chính diện thường được xây dựng theo lối lí tưởng hoá, được miêu tả bằng những bút pháp ước lệ, nhưng vẫn rất sinh động. Nhân vật phản diện được khắc hoạ theo lối hiện thực hoá, bằng những biện pháp tả thực.
* Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên đa dạng, bên cạnh những bức tranh chân thực, sinh động (Cảnh ngày xuân) và những bức tranh tả cảnh ngụ tình đặc sắc (Kiều ở lầu Ngưng Bích).
Giải các bài tập Bài 10 SGK Ngữ văn 9
Đồng chí
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Kiểm tra về truyện trung đại
Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)
Nghị luận trong văn bản tự sự
Mục lục Lớp 9 theo chương
Chương 1: Sinh vật và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương 1. Căn bậc hai. Căn bậc ba - Đại số 9
Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Hình học 9
Chương 1: Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh Thế giới thứ hai - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương 1: Việt Nam trong những năm 1919 - 1930 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chương 1: Căn bậc hai. Căn bậc ba - Phần Đại số
Chương 1: Hệ thức lượng trong tam giác vuông - Phần Hình học
Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 1: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 9
Địa Lý Dân Cư - Giải bài tập SGK Địa lý 9
Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 9
Chương 2: Hệ sinh thái - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương 2. Hàm số bậc nhất - Đại số 9
Chương 2: Đường tròn - Hình học 9
Chương 2: Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương 2: Việt Nam trong những năm 1930 - 1939 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chương 2: Hàm số bậc nhất - Phần Đại số
Chương 2: Đường tròn - Phần Hình học
Chương 2: Nhiễm sắc thể - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 2: Điện tử học - Giải bài tập SGK Vật lý 9
Địa Lý Kinh Tế - Giải bài tập SGK Địa lý 9
Chương 2: Kim loại - Giải bài tập SGK Hóa học 9
Chương 3: Con người, dân số và môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Đại số 9
Chương 3: Góc với đường tròn - Hình học 9
Chương 3: Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương 3: Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám năm 1945 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn - Phần Đại số
Chương 3: ADN và gen - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 3: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 9
Chương 3: Góc với đường tròn - Phần Hình học
Sự Phân Hóa Lãnh Thổ - Giải bài tập SGK Địa lý 9
Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 9
Chương 4: Bảo vệ môi trường - SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Đại số 9
Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Hình học 9
Chương 4: Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương 4: Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chương 4. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn - Phần Đại số
Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng - Giải bài tập SGK Vật lý 9
Chương 4: Biến dị - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 4: Hình trụ - Hình nón - Hình cầu - Phần Hình học
Địa Lý Địa Phương - Giải bài tập SGK Địa lý 9
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu - Giải bài tập SGK Hóa học 9
Chương 5: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ năm 1945 đến nay - Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
Chương 5: Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chương 5: Di truyền học người - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime - Giải bài tập SGK Hóa học 9
Chương 6: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
Chương 6: Ứng dụng di truyền học - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương 7: Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay
+ Mở rộng xem đầy đủ