Giải câu 5 trang 38 – Bài 10 – SGK môn Hóa học lớp 8
a) Lập công thức hóa học:
- Gọi công thức hóa học là \(P_mH_n\) theo quy tắc hóa trị ta có: \(III.m=I.n\)
Chuyển thành tỉ lệ \(m:n=I:III=1:3\) suy ra \(m=1,n=3\)
Vậy công thức phân tử là \(PH_3\)
- Gọi công thức hóa học là \(C_mS_n\) theo quy tắc hóa trị ta có: \(IV.m=II.n\)
Chuyển thành tỉ lệ \(m:n=II:IV=2:4\) suy ra \(m=1,n=2\)
Vậy công thức phân tử là \(CS_2\)
- Gọi công thức hóa học là \(Fe_mO_n\) theo quy tắc hóa trị ta có: \(III.m=II.n\)
Chuyển thành tỉ lệ \(m:n=II:III=2:3\) suy ra \(m=2,n=3\)
Vậy công thức phân tử là \(Fe_2O_3\)
b) Lập công thức hóa học:
- Gọi công thức hóa học là \(Na_m(OH)_n\) theo quy tắc hóa trị ta có: \(I.m=I.n\)
Chuyển thành tỉ lệ \(m:n=I:I=1:1\) suy ra \(m=1,n=1\)
Vậy công thức phân tử là \(NaOH\)
- Gọi công thức hóa học là \(Cu_m(SO_4)_n\) theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.m=II.n\)
Chuyển thành tỉ lệ \(m:n=II:II=2:2\) suy ra \(m=1,n=1\)
Vậy công thức phân tử là \(CuSO_4\)
- Gọi công thức hóa học là \(Ca_m(NO_3)_n\) theo quy tắc hóa trị ta có: \(II.m=I.n\)
Chuyển thành tỉ lệ \(m:n=I:II=1:2\) suy ra \(m=1,n=2\)
Vậy công thức phân tử là \(Ca(NO_3)_2\).
Ghi nhớ:1. Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.2. Theo quy tắc hóa trị: \(x\times a=y\times b\)- Biết \(x,y\ \) và a ( hoặc b) thì tính được b ( hoặc a).- Biết a và b thì làm được \(x,y\) để thiết lập công thức hóa học.Chuyển thành tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{b}{a}=\frac{b'}{a'}\)Lấy x = b hay b' và y = a hay a' ( nếu a', b' là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b).