Giải bài 4 trang 9 - SGK Toán lớp 5

Hãy điền dấu \((> \,\, ; \,\, < \,\, ; \,\, =)\) thích hợp vào chỗ trống:

\(\dfrac{7}{10} \, \, ... \,\, \dfrac{9}{10}\)                     \(\dfrac{92}{100} \, \, ... \,\, \dfrac{87}{100}\)

\(\dfrac{5}{10} \, \, ... \,\, \dfrac{50}{100}\)                     \(\dfrac{8}{10} \, \, ... \,\, \dfrac{29}{100}\)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Phân số nào chưa cùng mẫu số thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh.

Hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Bài giải:

Ta có:

\(\dfrac{7}{10} \, \, < \,\, \dfrac{9}{10}\)       

\(\dfrac{92}{100} \, \, > \,\, \dfrac{87}{100}\)

\(\dfrac{5}{10} = \dfrac{5 \times 10}{10 \times 10} = \bf \dfrac{50}{100} \)  

\(\dfrac{8}{10} = ​​\dfrac{8 \times 10}{10 \times 10} = \dfrac{80}{100} > \bf \dfrac{29}{100}\)

Mục lục Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. bảng đơn vị đo diện tích theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. bảng đơn vị đo diện tích - Giải bài tập SGK Toán lớp 5