Giải bài 72 trang 31 - SGK Toán lớp 6 tập 1
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên (ví dụ \(0, 1, 4, 9, 16, ...\)). Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?
\(a) \,\, 1^3 + 2^3; \\ b) \,\,1^3 + 2^3 + 3^3; \\ c) \,\, 1^3 + 2^3 + 3^3 + 4^3\)
Lời giải:
Hướng dẫn: Tính các tổng trên rồi viết kết quả dưới dạng bình phương của một số tự nhiên
Ta có:
\(a) \,\, 1^3 + 2^3 = 1 + 8 = 9 \bf = 3^2\)
\(\Rightarrow 1^3 + 2^3\) là một số chính phương
\(b) \,\, 1^3 + 2^3 + 3^3 = 1 + 8 + 27 = 36 = \bf 6^2\)
\(\Rightarrow 1^3 + 2^3 + 3^3\) là một số chính phương
\(c) \,\, 1^3 + 2^3 + 3^3 + 4^3 = 1 + 8 + 27 + 64 = 100 = \bf 10^2\)
\(\Rightarrow 1^3 + 2^3 + 3^3 + 4^3\) là một số chính phương
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số khác
Giải bài 67 trang 30 - SGK Toán lớp 6 tập 1 Viết kết quả mỗi...
Giải bài 68 trang 30 - SGK Toán lớp 6 tập 1 Tính bằng hai cách:Cách...
Giải bài 69 trang 30 - SGK Toán lớp 6 tập 1 Điền chữ Đ (đúng)...
Giải bài 70 trang 30 - SGK Toán lớp 6 tập 1 Viết các số: \(987;...
Giải bài 71 trang 30 - SGK Toán lớp 6 tập 1 Tìm số tự...
Giải bài 72 trang 31 - SGK Toán lớp 6 tập 1 Số chính phương là số...
Mục lục Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên theo chương
Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Số học
+ Mở rộng xem đầy đủ