Giải bài 36 trang 17 - SGK Toán lớp 8 Tập 1
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(x^2 + 4x + 4\) tại \(x = 98\)
b) \(x^3 + 3x^2 + 3x + 1\) tại \(x = 99.\)
Lời giải:
Gợi ý:
Biến đổi về hằng đẳng thức bình phương của một tổng và lập phương của một tổng
a) \(x^2 + 4x + 4 = x^2 + 2.x.2 + 2^2 = (x + 2)^2\)
Thay \(x = 98\) vào biểu thức, ta được:
\((98 + 2)^2 = 100^2 = 10000\)
Vậy với \(x = 98\) thì giá trị của biểu thức là \(10000\)
b) \(x^3 + 3x^2 + 3x + 1 = x^3 + 3.x^2.1 + 3.x.1^2 + 1^3 = (x + 1)^3\)
Thay \(x = 99\) vào biểu thức, ta được:
\( (99 + 1)^3 = 100^3 = 1000000\)
Vậy với \(x = 99\) thì giá trị của biểu thức là \(1000000\)
Tham khảo lời giải các bài tập Luyện tập (trang 16-17) khác
Giải bài 33 trang 16 - SGK Toán lớp 8 Tập 1 Tínha) \((2 +...
Giải bài 34 trang 17 - SGK Toán lớp 8 Tập 1 Rút gọn các biểu thức...
Giải bài 35 trang 17 - SGK Toán lớp 8 Tập 1 Tính nhanh:a) \(34^2 +...
Giải bài 36 trang 17 - SGK Toán lớp 8 Tập 1 Tính giá trị của biểu...
Giải bài 37 trang 17 - SGK Toán lớp 8 Tập 1 Dùng bút chì nối các...
Giải bài 38 trang 17 - SGK Toán lớp 8 Tập 1 Chứng minh các đẳng...
Mục lục Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức theo chương
Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức - Đại số 8
+ Mở rộng xem đầy đủ