Giải bài 8 trang 8 – SGK Toán lớp 8 tập 1
Làm tính nhân:
a) \(\left(x^2y^2 - \dfrac{1}{2}xy + 2y\right)(x - 2y);\)
b) \((x^2 - xy + y^2)(x + y)\)
Lời giải:
a) \(\left(x^2y^2 - \dfrac{1}{2}xy + 2y\right)(x - 2y)\)
\(= x^2y^2.x + x^2y^2.(-2y) + \left( - \dfrac{1}{2}xy \right).x + \left( - \dfrac{1}{2}xy \right).(-2y) + 2y.x + 2y.(-2y)\)
\(= x^3y^2 - 2x^2y^3 - \dfrac{1}{2}x^2y + xy^2 + 2xy - 4y^2\)
b) \((x^2 - xy + y^2)(x + y)\)
\(= x^2.x + x^2.y + (-xy).x + (-xy).y + y^2.x + y^2.y\)
\(= x^3 + x^2y - x^2y - xy^2 + xy^2 + y^3\)
\(= x^3 + y^3\)
Lưu ý:
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Bài 2: Nhân đa thức với đa thức khác
Giải bài 7 trang 8 – SGK Toán lớp 8 tập 1 Làm tính...
Giải bài 8 trang 8 – SGK Toán lớp 8 tập 1 Làm tính...
Giải bài 9 trang 8 – SGK Toán lớp 8 tập 1 Điền kết quả tính...
Mục lục Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức theo chương
Chương 1: Phép nhân và phép chia đa thức - Đại số 8
+ Mở rộng xem đầy đủ