Giải câu 4 trang 51 – Bài 10– SGK môn Hóa học lớp 10

Dựa vào vị trí của nguyên tố Mg (Z = 12) trong bảng tuần hoàn:
a) Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của nó:
- Tính kim loại hay tính phi kim.
- Hóa trị cao nhất đối với oxi.
- Viết công thức của oxit cao nhất và hidroxit tương ứng và tính chất của nó.
b) So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z = 12) với Na (Z = 11) và Al (Z = 13).

Lời giải:

a) Cấu hình electron của nguyên tử Mg: \(1s^22s^22p^63s^2\).
Mg có 2e ở lớp ngoài cùng nên thể hiện tính kim loại
Hóa trị cao nhất với oxi là II, chất MgO là oxit bazơ và Mg(OH)2 là bazơ.
b) Na: \(1s^22s^22p^63s^1\).
Mg: \(1s^22s^22p^63s^2\)
Al: \(1s^22s^22p^63s^23p^1\).
- Cả 3 nguyên tố đều thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.
- Có 1, 2, 3 electron ở lớp ngoài cùng nên đều là kim loại.
- Tính kim loại giảm dần theo chiều Na, Mg, Al.
- Tính bazơ giảm dần theo chiều \(NaOH\), \(Mg(OH)_2\), \(Al(OH)_3\).

Ghi nhớ :
- Vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết số proton, số electron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng.
- Các nguyên tố ở nhóm IA, IIA, IIIA (trừ hiđro và bo) có tính kim loại.
- Các nguyên tố ở các nhóm VA, VIA, VIIA (trừ antimon, bitmut và poloni) có tính phi kim.

 

Mục lục Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn theo chương Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn - Giải bài tập SGK Hóa học 10