Giải bài 3 trang 88 – Bài 15 - SGK môn Vật lý lớp 10

Lập phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang, các công thức tính thời gian chuyển động và tầm ném xa.

Lời giải:

Theo trục \(Ox\), tọa độ điểm \({{M}_{x}}\) là: 

  \(x={{v}_{o}}t \)

Suy ra đây cũng chính là hoành độ của điểm M chuyển động ném ngang.

\(\Rightarrow t=\dfrac{x}{{{v}_{o}}} \) (1)

Thay vào biểu thức \(y=\dfrac{g{{t}^{2}}}{2} \) (2)

Từ (1) và (2) ta có:

\(y=\dfrac{1}{2}g{{\left( \dfrac{v}{{{x}_{o}}} \right)}^{2}}\,hay\,y=\dfrac{g}{2v_{o}^{2}}{{x}^{2}} \)

Gọi L là tầm ném xa theo phương ngang ta có:

\(L={{x}_{\max }}={{v}_{o}}t={{v}_{o}}\sqrt{\dfrac{2h}{g}} \) 

 

Ghi nhớ:

- Chuyển động ném ngang có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần theo hai trục tọa độ (gốc O tại vị trí ném, trục Ox hướng theo vectơ vận tốc đầu \( {{\overrightarrow{v}}_{0}} \), trục Oy hương theo vectơ trọng lực \( {{\overrightarrow{P}}_{}} \)).

- Chuyển động thành phần theo trục Ox là chuyển động thẳng đều với các phương trình:

\({{a}_{x}}=0 \\ {{v}_{x}}={{v}_{o}} \\ x={{v}_{o}}t \\ \) 

- Chuyển động thành phần theo trục Oy là chuyển động rơi tự do với các phương trình :

\( {{a}_{y}}=g \\ {{v}_{y}}=gt \\ y=\dfrac{1}{2}g{{t}^{2}} \\ \)

 

 

Mục lục Chương 2: Động lực học chất điểm theo chương Chương 2: Động lực học chất điểm - Phần 1: Cơ học