Giải câu 3 trang 58 – Bài 16 – SGK môn Hóa học lớp 8

Yêu cầu làm như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:
\(a) HgO --→ Hg + O_2.\\ b) Fe(OH)_3 --→ Fe_2O_3 + H_2O\)
Lời giải:

a)

- Sơ đồ \(HgO --→ Hg+O_2\)

- Cân bằng số nguyên tử: Hệ số của nguyên tử \(Hg\) ở 2 vế bằng nhau nên ta cân bằng hệ số theo oxi.

Tăng hệ số của \(HgO\) lên 2 để cân bằng \(O\)

 \(2HgO --→ Hg + O_2\) 

Ta thấy bên phải cần có  \(2Hg\)

- Viết phương trình:  \(2HgO \xrightarrow{t{}^\circ } 2Hg + O_2\)

Tỉ lệ: Số nguyên tử \(Hg\) : số phân tử \(O_2\) : số phân tử \(HgO\) = \(2:1:2\)

b)

- Sơ đồ \( Fe(OH)_3 --→ Fe_2O_3 + H_2O\)

- Cân bằng số nguyên tử: Hệ số của nguyên tử \(Fe\) ở vế phải lớn hơn bên vế trái nên ta tăng hệ số \(Fe(OH)_3\) lên 2

 \(2Fe(OH)_3--\to Fe_2O_3+H_2O\) 

Ta thấy bên phải cần có  \(6O\) nên cần có \(3H_2O\) bên phải , hệ số của \(H\) được cân bằng ở 2 bên.

- Viết phương trình:  \(2Fe(OH)_3\xrightarrow{t{}^\circ }Fe_2O_3+3H_2O\) 

Tỉ lệ: Số phân tử \(Fe(OH)_3\) : số phân tử \(Fe_2O_3\) : số phân tử \(H_2O\) = \(2:1:3\)

Ghi nhớ:
1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Ba bước lập phương trình hóa học:
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm các công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hóa học.
3. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 2: Phản ứng hóa học theo chương Chương 2: Phản ứng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 8