Giải bài 10 trang 111 - SGK Toán lớp 7 Tập 1

Tìm trong các hình 63, 64 các tam giác bằng nhau (các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi những kí hiệu giống nhau). Kể tên các đỉnh tương ứng của các tam giác bằng nhau đó. Viết kí hiệu về sự bằng nhau của các tam giác đó.

Lời giải:

+ Hình 63

Tam giác \(ABC \) có: 

\(\widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^o\) (tổng ba góc trong một tam giác)

\(\Rightarrow \widehat{B} = 180^o - (\widehat{A} + \widehat{B}) = 180^o - (80^o + 30^o) = 70^o\)

Tương tự ta tính được: \(\widehat{M} = 70^o\)

\(\triangle{ABC}\) và \(\triangle{IMN}\) có:

\(\widehat{A} = \widehat{I} \hspace{0,2cm} \) (cùng bằng \(80^o\) )

\(\widehat{B} = \widehat{M} \hspace{0,2cm} \)(cùng bằng \(70^o\) )

\(\widehat{N} = \widehat{C} \hspace{0,2cm} \)(cùng bằng \(30^o\) )

\(AB = MI, \hspace{0,2cm} AC = IN, \hspace{0,2cm} BC = MN\) (giả thiết)

Suy ra \(\triangle{ABC} = \triangle{IMN}\)

+ Hình 64

Tam giác \(PQR\) có: 

\(\widehat{P} + \widehat{Q} + \widehat{R} = 180^o\) (tổng ba góc trong một tam giác)

\(\Rightarrow \widehat{P} = 180^o - (\widehat{Q} + \widehat{R}) = 180^o - (60^o + 80^o) = 40^o\)

 

Tương tự ta tính được \( \widehat{R} = 60^o\)

\(\triangle{PQR}\) và \(\triangle{HRQ}\) có:

\(\widehat{P} = \widehat{H} \hspace{0,2cm} \) (cùng bằng \(40^o\) )

\(\widehat{PQR} = \widehat{QRH} \hspace{0,2cm} \) (cùng bằng \(60^o\) )

\(\widehat{PRQ} = \widehat{RQH} \hspace{0,2cm} \) (cùng bằng \(80^o\))

\(PQ = RH, \hspace{0,2cm} QH = PR, \hspace{0,2cm} PR \hspace{0,2cm} \text{chung}\)

Suy ra \(\triangle{PQR} = \triangle{HRQ}\)

Lưu ý: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 2: Tam giác theo chương Chương 2: Tam giác - Hình học 7