Giải bài 1 trang 122 - SGK Toán lớp 5
Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
| Hình lập phương | (1) | (2) | (3) | (4) |
| Độ dài cạnh | \(1,5m\) | \(\dfrac{5}{8}dm\) | ||
| Diện tích một mặt | \(36cm^2\) | |||
| Diện tích toàn phần | \(600dm^2\) | |||
| Thể tích |
Lời giải:
Hướng dẫn:
1. Khi biết độ dài cạnh là \(a\):
+) Diện tích một mặt bằng \(a \times a\)
+) Diện tích toàn phần bằng: \(a \times a \times 6\)
+) Thể tích bằng: \(a \times a \times a\)
2. Khi biết diện tích một mặt ta tìm độ dài cạnh bằng cách viết số đó dưới dạng \(a \times a\) khi đó cạnh là \(a\) từ đó tính diệntích toàn phần, thể tích theo công thức trên
3. Khi biết diện tích toàn phần ta lấy diện tích toàn phần chia cho \(6\) để tìm diện tích một mặt rồi làm như hướng dẫn 2
Bài giải:
Làm theo hướng dẫn ta có kết quả như sau:
| Hình lập phương | (1) | (2) | (3) | (4) |
| Độ dài cạnh | \(1,5m\) | \(\dfrac{5}{8}dm\) | \(\bf 6cm\) | \(\bf 10dm\) |
| Diện tích một mặt | \(\bf 2,25m^2\) | \(\bf \dfrac{25}{64}dm^2\) | \(36cm^2\) | \(\bf 100dm^2\) |
| Diện tích toàn phần | \(\bf 13,5m^2\) | \(\bf \dfrac{75}{32}dm^2\) | \(\bf 216cm^2\) | \(600dm^2\) |
| Thể tích | \(\bf 3,375m^3\) | \(\bf \dfrac{125}{512}dm^3\) | \(\bf 216cm^3\) | \(\bf 1000dm^3\) |
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Thể tích hình lập phương khác
Giải bài 1 trang 122 - SGK Toán lớp 5 Viết số đo thích hợp...
Giải bài 2 trang 122 - SGK Toán lớp 5 Một khối kim loại hình...
Giải bài 3 trang 123 - SGK Toán lớp 5 Một hình hộp chữ...
Mục lục Chương 3: Hình học theo chương
Chương 3: Hình học - Giải bài tập SGK Toán lớp 5
+ Mở rộng xem đầy đủ