Giải câu 2 trang 65 – Bài 18 – SGK môn Hóa học lớp 8

Em hãy tìm khối lượng của:
a) 1 mol nguyên tử \(Cl \) và 1 mol phân tử \(Cl_2\).
b) 1 mol nguyên tử \(Cu \) và 1 mol phân tử \(CuO\).
c) 1 mol nguyên tử \(C\), 1 mol phân tử \(CO\), 1 mol phân tử \(CO_2\).
d) 1 mol phân tử \(NaCl \) và 1 mol phân tử \(C_{12}H_{22}O_{11} \)(đường).
Lời giải:
a)
- Khối lượng 1 mol nguyên tử \(Cl\) :\( M_{Cl} = 35,5g\) ;
- Khối lượng 1 mol phân tử \(Cl_2\): \(M_{Cl_2}=35,5\times 2 = 71g\).
b)
- Khối lượng 1 mol nguyên tử \(Cu\) :\(M_{Cu}=64g\) ;
- Khối lượng 1 mol phân tử \(CuO\)\(M_{CuO}=M_{Cu}+M_{O}=64+16 = 80g\).
c)
- Khối lượng của 1 mol nguyên tử \(C\):\( M_C = 12g\) ;
- Khối lượng 1 mol phân tử \(CO\)\(M_{CO}=M_{C}+M_{O}=12+16 = 28g\).
- Khối lượng 1 mol phân tử \(CO_2\)\(M_{CO_2}=M_{C}+2M_{O}=12+2.16 = 44g\).
d)
- Khối lượng 1 mol phân tử \(NaCl\)\(M_{Nacl}=M_{Na}+M_{Cl}=23+35,5 = 58,5g\).
- Khối lượng 1 mol phân tử \(C_{12}H_{22}O_{11}\)\(M_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12M_{C}+22M_H+11M_{O}=342g\).
Ghi nhớ:
1. Mol là khối lượng chất có chứa N (\(6.10^{23}\)) nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
2. Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối.
3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.

 
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 3: Mol và tính toán hóa học theo chương Chương 3: Mol và tính toán hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 8