Giải câu 3 trang 75 – Bài 22 – SGK môn Hóa học lớp 8

Có phương trình hóa học sau:
\(CaCO_3 \xrightarrow{t{}^\circ }Cao + CO_2. \)
a) Cần dùng bao nhiêu mol \(CaCO_3 \) để điều chế được 11,2g \(CaO\)?
b) Muốn điều chế được 7g \(CaO \) cần dùng bao nhiêu gam \(CaCO_3\)?
c) Nếu có 3,5 mol \(CaCO_3 \) tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít \(CO_2 \)(đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí \(CO_2 \) ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Lời giải:
Phương trình: \(CaCO_3 \xrightarrow{t{}^\circ }Cao + CO_2\uparrow \)
a) Số mol \(CaCO_3 \) cần dùng là:
\(n_{CaO}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\ mol\)
Theo phương trình hóa học ta có:
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\ mol\)
Vậy cần dùng \(0,2\ mol\ CaCO_3 \)
b)
\(n_{CaO}=\frac{m}{M}=\frac{7}{56}=0,125\ mol\)
Theo phương trình hóa học ta có :
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\ mol\\ => m_{CaCO_3}=n\times M=0,125\times 100=12,5(g)\)
Vậy muốn điều chế được 7g \(CaO \) cần dùng 12,5 gam \(CaCO_3\)
c) Thể tích \(CO_2\) cần dung là :
Theo phương trình hóa học ta có:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\ mol\)
\(V_{CO_2}=n\times 22,4=3,5\times 22,4=78,4\ lit\)
d)
Khối lượng \(CaCO_3\) tham gia và \(CaO\) tạo thành:
\(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\)
Vậy khối lượng các chất :
\(m_{CaCO_3}=n\times 0,6\times 100=60(g)\\ m_{CaO}=n\times 0,6\times 56=33,6(g)\)
Ghi nhớ:
Các bước tiến hành:
1. Viết phương trình hóa học.
2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm sô mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 x n).
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 3: Mol và tính toán hóa học theo chương Chương 3: Mol và tính toán hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 8