Giải bài 6 trang 68 – SGK môn Hình học lớp 12

Lập phương trình mặt cầu trong hai trường hợp sau đây:

a) Có đường kính AB với \(A=\left( 4;-3;7 \right),B=\left( 2;1;3 \right)\).

b) Đi qua điểm \(A=\left( 5;-2;1 \right)\) và có tâm \(C=\left( 3;-3;1 \right)\).

Lời giải:

a) Gọi I là trung điểm của AB. Suy ra I là tâm của đường tròn đường kính AB và có bán kính \(R=\dfrac{AB}{2}\).

Ta có

\(\left\{ \begin{aligned} & {{x}_{I}}=\dfrac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}}{2}=\dfrac{4+2}{2}=3 \\ & {{y}_{I}}=\dfrac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}}{2}=\dfrac{-3+1}{2}=-1 \\ & {{x}_{I}}=\dfrac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}}{2}=\dfrac{7+3}{2}=5 \\ \end{aligned} \right. \)

Suy ra \(I=\left( 3;-1;5 \right)\).

\(\overrightarrow{IA}=\left( 1;-2;2 \right)\Rightarrow R=\left| \overrightarrow{IA} \right|=3\)

Phương trình đường tròn có dạng chính tắc là

\({{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-5 \right)}^{2}}=9\)

b) Ta có \(\overrightarrow{AC}=\left( -2;-1;0 \right)\)

Bán kính đường tròn tâm C và đi qua A là  \(R=\left| \overrightarrow{AC} \right|=\sqrt{5} \).

Phương trình chính tắc của đường tròn tâm C và đi qua A là

\( {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+3 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=5\)

Ghi nhớ: Phương trình chính tắc của hình cầu tâm \(O(a;b;c)\), bán kính R là:

                                                           \((x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=R^2\)

Mục lục Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian theo chương Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian - Hình học 12