Giải câu 3 trang 132 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 8

 Viết công thức hóa học của những muối có tên gọi dưới đây:
Đồng (II) clorua, kẽm sunfat, sắt (III) sunfat, magie Hiđrocacbonat, canxi photphat, natri hiđrophotphat, natri đihiđrophotphat.
Lời giải:
Công thức hóa học của những muối:
Đồng (II) clorua:\( CuCl_2\)
Kẽm sunfat: \(ZnSO_4\)
Sắt (III) sunfat: \(Fe_2(SO_4)_3\)
Magie Hiđrocacbonat: \(Mg(HCO_3)_2\)
Canxi photphat: \(Ca_3(PO_4)_2\)
Natri hiđrophotphat: \(Na_2HPO_4\)
Natri đihiđrophotphat: \(NaH_2PO_4\)

Ghi nhớ:

1. Thành phần hóa học định tính của nước hồm hiđro và oxi; Tỉ lện về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần.

2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca,...) Tạo thành bazơ và hiđro ; tác dụng với một số bazơ như NaOH, KOH, \(Ca(OH)_2\); tác dụng với nhiều oxit axit tạo ra axit.

3. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng một nguyên tử kim loại. Công thức hóa học của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm (hiđroxit - OH).

5. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Công thức hóa học của muối: kim loại và gốc axit. Tên muối: tên kim loại + tên gốc axit.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 5: Hiđro - Nước theo chương Chương 5: Hiđro - Nước - Giải bài tập SGK Hóa học 8