Giải câu 4 trang 113 – Bài 32 – SGK môn Hóa học lớp 8

Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit \(CO \) để khử 0,2 mol \(Fe_3O_4 \) và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol \(Fe_2O_3 \) ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc \(CO \) và \(H_2 \) cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.
Lời giải:
a) Phương trình hóa học của các phản ứng:
\(4CO + Fe_3O_4 → 3Fe + 4 CO_2 (1)\\ 3H_2 + Fe_2O_3 → 2Fe + 3H_2O (2).\)
b)Theo phương trình phản ứng (1)  trên ta có:
Muốn khử 0,2 mol \(Fe_3O_4\) cần dùng số mol \(CO\) là:
\(n_{CO}=4n_{Fe_3O_4}=4.0,2=0,8\ mol\)
\(=>V_{CO\ cần\ dùng}=n\times 22,4 = 0,8 \times22,4 = 17,92 lít. \)
Theo phương trình phản ứng (2) trên ta có:
Muốn khử 0,2 mol \(Fe_2O_3 \) cần y mol \(H_2\).
\(y =3n_{Fe_2O_3}= 3.0,2 = 0,6 \ mol. \)
\(V_{H_2\ cần \ dùng}=n\times 22,4= 0,6 \times22,4 = 13,44l. \)
c)
- Ở phản ứng (1) khử 1 mol \(Fe_3O_4 \) được 3 mol \(Fe\).
Vậy khử 0,2 mol \(Fe_3O_4 \)được 3.0,2 = 0,6 mol \(Fe\).
\(m_{Fe(1)}=n\times M=0,6\times 56=33,6(g)\)
- Ở phản ứng (2) khử 1 mol \(Fe_2O_3 \) được 2 mol \(Fe\).
Vậy khử 0,2 mol \(Fe_2O_3\) được 2.0,2 = 0,4 mol \(Fe\)
\(m_{Fe(2)}=n\times M=0,4\times 56=22,4(g)\)
Ghi nhớ:
1. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
2. Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
3. Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Mục lục Chương 5: Hiđro - Nước theo chương Chương 5: Hiđro - Nước - Giải bài tập SGK Hóa học 8