Giải câu 6 trang 129 – Bài 27 – SGK môn Hóa học lớp 12

Cho 100 ml dung dịch \(AlCl_3\) 1M tác dụng với 200ml dung dịch \(NaOH\). Kết tủa tạo thành được làm khô và nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g. Tính nồng độ dung dịch \(NaOH\) ban đầu.

Lời giải:

- Ta có:

\(n_{AlCl_3}=0,1.1=0,1\)(mol)

\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2,55}{102}=0,025\)(mol)

\(AlCl_3+3NaOH \rightarrow Al(OH)_3+3NaCl \)    (1)

0,1            0,3              0,1                       (mol)

\(2Al+2NaOH+3H_2O \rightarrow 2NaAlO_2+3H_2\)     (2)

0,05                      0,05                                 (mol)

\(2Al(OH)_3 \xrightarrow{{{t}^{o}}} Al_2O_3+3H_2O\)    (3)

    0,05           0,025               (mol)

- Theo pt \((3)\) ta thấy số mol \(Al(OH)_3\) còn lại là 0,05 (mol)
- Như vậy đã có \(0,1- 0,05 = 0,05\) (mol) \(Al(OH)_3\) đã bị hòa tan
- Từ \((1)\)\((2)\) số mol \(NaOH\) là:   \(n_{NaOH}= 3.0,1 + 0,05 = 0,35\)(mol)
\(\Rightarrow\) Nồng độ mol/l \(C_{M(NaOH)} = \dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)M.
 

Ghi nhớ:

- Nhôm (Al) ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

- Tính chất vật lí: là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở \(660^{\circ}C\), khá mềm, dễ kéo sợi. 

- Tính chất hóa học: Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, tác dụng với phi kim như các halogen, oxi, tác dụng với axit, tác dụng với oxit kim loại, tác dụng với nước, tác dụng với dung dịch kiềm. Điều chế nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

- Một số hợp chất quan trọng của nhôm: Nhôm oxit, nhôm hiđroxit, nhôm sunfat.

Mục lục Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm theo chương Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm - Giải bài tập SGK Hóa học 12