Giải câu 4 trang 138– Bài 32 – SGK môn Hóa học lớp 10

Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:
a) Hiđro sunfua.
b) Lưu huỳnh đioxit.
Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.

Lời giải:

a) Tính chất hóa học của hiđro sunfua.
- Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu.
- Tính khử mạnh :
\(2H_2S + O_2 → 2S + 2H_2O\)
\(2H_2S + 3O_2 → 2SO_2 + 2H_2O\)
b) Tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit
- Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
* \(SO_2\) tan trong nước thành dung dịch axit \(H_2SO_3\) là axit yếu
\(SO_2 + H_2O → H_2SO_3\)
* \(SO_2\) tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối:
\(SO_2 + NaOH → NaHSO_3\)
\(SO_2 + 2NaOH → Na_2SO_3 + H_2O\)
- Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa
\(SO_2 + Br_2 + 2H_2O → 2HBr + H_2SO_4\)
\(SO_2 + 2H_2S → 3S + 2H_2O.\)

Ghi nhớ :
- Hiđro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.
- Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tính khử mạnh.
- Lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
- Axit sunfurơ là axit yếu và không bền.
- Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa.
- Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.

Mục lục Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh theo chương Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Giải bài tập SGK Hóa học 10