Trả lời câu hỏi C1 trang 211 – Bài 39 - SGK môn Vật lý lớp 10
Dựa vào bảng 39.1, hãy xác định độ ẩm cực đại A của không khí ở \(30^{o}C\).
Bảng 39.1
Áp suất hơi nước bão hòa \(p_{bh}\) và khối lượng riêng \(p\) của nó.
| \(t(^{o}C)\) | \(p_{bh}(mmHg)\) | \(p(g/m^{3})\) |
0 5 10 15 20 23 25 27 28 30 | 4,58 6,54 9,21 12,79 17,54 21,07 23,76 26,74 28,35 31,82 | 4,84 6,80 9,40 12,80 17,30 20,60 23,00 25,81 27,20 30,29 |
Độ ẩm cực đại của không khí ở \(30^{o}C\) là \(30,29g/m^{3}\).
Ghi nhớ :
- Độ ẩm tuyệt đối a của không khí là đại lượng đo bằng khối lượng hơi nước (tính ra gam) chứa trong 1 \( {{m}^{3}} \) không khí. Độ ẩm cực đại A là độ ẩm tuyệt đối của không khí chứa hơi nước bão hòa, giá trị của nó tăng theo nhiệt độ. Đơn vị đo của các đại lượng này nếu là \( g/ {{m}^{3}} .\)
- Độ ẩm tỉ đối f của không khí là đại lượng đo bằng tỉ số phần trăm giữa độ ẩm tuyệt đối a và độ ẩm cực đại A của không khí ở cùng nhiệt độ:
\( f=\frac{a}{A}.100\% \)
hoặc tính gần đúng bằng tỉ số phần trăm giữa áp suất riêng phần p của hơi nước và áp suất \({{{p}_{bh}}}\) của hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng một nhiệt độ:
\( f\approx \dfrac{p}{{{p}_{bh}}}.100\% \)
Không khí càng ẩm thì độ ẩm tỉ đối của nó càng cao.
- Có thể đo độ ẩm của không khí bằng các loại ẩm kế.