Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý lớp 6 - Chương 1 - Đề số 4
A.TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bác thợ may thường dùng thước nào trong các thước đo sau đây để đo các số đo của cơ thể.?
A. Thước kẻ.
B. Thước dây.
C. Thước kẹp.
D. Cả ba thước trên.
Câu 2: Độ chia nhỏ nhất của một thước là?
A. Độ dài giữa hai vạch chia trên thước.
B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
C. Độ dài của thước.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Để đo chiều dài của một vật (ước lược khoảng hơn 30cm), nên chọn thước nào trong các thước sau đây?
A. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1cm.
C. Thước có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 5cm.
Câu 4: Thả một quả bóng bằng nhựa vào bình nước, quả bóng nổi trên mặt nước. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Thể tích nước dâng lên bằng thể tích quả bóng.
B. Thể tích nước dâng lên nhỏ hơn thể tích quả bóng.
C. Thể tích nước dâng lên lớn hơn thể tích quả bóng.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Câu 5: Người ta dùng một bình chia độ chứa \(55cm^3\) nước để đo thể tích của một hòn sỏi. khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch \(100cm^3\). Thể tích hòn sỏi là:
A. \(45cm^3\). B. \(55cm^3\). C. \(100cm^3\). D. \(155cm^3\).
Câu 6: Đơn vị nào dùng để đo lực?
A. m. B. Kg. C. N. D. ml.
Câu 7: Hai lực nào sau đây gọi là lực cân bằng?
A. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau.
B. Hai lực cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật.
C. Hai lực cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên hai vật khác nhau.
D. Hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau, tác dụng lên cùng một vật.
Câu 8: Phát biển nào sau đây đúng?
A. Một vật không chuyển động chỉ khi chịu tác động của hai lực cân bằng.
B. Một vật đứng yên thì vật đó chịu tác động của hai lực cân bằng.
C. Hai lực cân bằng, có cùng phương, ngược chiều và mạnh như nhau.
D. Hai lực cân bằng có thể đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 9: Hai em học sinh A và B chơi kéo co, sợi dây đứng yên, chọn câu trả lời đúng.
A. Lực mà tay của học sinh A tác dụng lên dây và lực mà dây tác dụng lên tay học sinh A là hai lực cân bằng.
B. Lực mà hai học sinh tác dụng lên hai đầu dây là hai lực cân bằng.
C. Lực mà hai đầu của dây tác dụng lên hai hai tay của hai em học sinh là hai lực cân bằng.
D. Các câu A, B, C đều đúng.
Câu 10: Trọng lực của một quyển sách để trên bàn là?
A. Lực của mặt bàn tác dụng vào quyển sách.
B. Lực hút của Trái đất tác dụng vào quyển sách.
C. Lượng chất trong quyển sách.
D. Khối lượng của quyển sách.
B. TỰ LUẬN
Câu 11: Hãy nêu 3 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
- Vật bị biến dạng.
- Chuyển động của vật bị thay đổi.
- Vật bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.
Câu 12: Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 12 x 17 (m). Bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em , em lựa chọn cách đo của ai?
Câu 13: Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước.
Câu 14: Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbecvan:
Phép cân 1:
Đĩa cân bên trái: lọ có \(250cm^3\) chất lỏng + vật. Đĩa bên phải: quả cân 500g.
Phép cân 2:
Đĩa cân bên trái: lọ trống + vật. Đĩa cân bên phải: quả cân 300g
Phép cân 3:
Đĩa cân bên trái: lọ trống đĩa cân bên phải: quả cân 230g.
a. Tính khối lượng riêng của vật.
b. Khối lượng riêng của chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là gì?
Câu 1: Chọn C.
Câu 2: Chọn B.
Câu 3: Chọn C.
Câu 4: Chọn B.
Câu 5: Chọn A
Thể tích hòn sỏi: \(100-55=45cm^3\)
Câu 6: Chọn C.
Câu 7: Chọn D.
Câu 8: Chọn C.
Câu 9: Chọn B.
Câu 10: Chọn B.
Câu 11: 3 ví dụ minh họa về kết quả của trọng lực:
- Vật bị biến dạng: Lò xo bị kéo thì dãn ra.
- Chuyển động của vật bị thay đổi: chiếc xe bị đẩy mạnh thì chạy nhanh lên.
- Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động: quả bóng bị đá vừa biến dạng, vừa biến đổi chuyển động.
Câu 12: Để đo diện tích của một sân chơi có diện tích khoảng 12 x 17 (m), thì dung thước B chọn là phù hợp vì chỉ cần ít lần đo nhất.
Câu 13: Ta khó đo thể tích của một giọt nước nhưng ta có thể cho 100 giọt nước vào bình chia độ rồi đo thể tích của 100 giọt, sau đó chia cho 100 ta được thể tích một giọt.
Câu 14:
a) Tính khối lượng của vật.
+ Từ phép cân 2 và 3 ta suy ra khối lượng vật: \(m_v = 300 – 230 = 70g.\)
b, Khối lượng riêng chất lỏng là bao nhiêu? Chất lỏng đó là chất gì?
+ Từ phép cân 1 và 2 ta suy ra khối lượng chất lỏng
\(m_n = 500 – 300 = 200g.\)
+ Khối lượng chất lỏng \(D = 200 : 250 = 0,8g/cm^3 = 800kg/m^3.\)
Chất lỏng có \(D = 800kg/m^3\) có thể là rượu.