Giải bài 9 trang 187 - Bài 45 - SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao

 Có 100ml \(H_2SO_4 \) 98%, khối lượng riêng là 1,84g/ml. Người ta muốn pha loãng thể tích \(H_2SO_4 \) trên thành dung dịch \(H_2SO_4 \) 20%.
 
a) Tính thể tích nước cần dùng để pha loãng.
 
b) Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào?
Lời giải:

a) Ta có:

\(m_{H_2SO_4\ nguyên\ chất}=\frac{V_{dd\ H_2SO_4\ 98\%}.98.D}{100}=\frac{100.98.1,84}{100}=180,32(g)\)

Theo đề bài hòa tan để được dung dịch 20%.

Gọi khối lượng nước cần hòa tan vào là m(g)

Khối lượng dung dịch \(H_2SO_4\) 20% sau khi hòa thêm nước là:

\(m_{dd\ H_2SO_4\ 20\%}=m_{dd\ H_2SO_4\ 98\%}+m_{nước}=1,84.100+m=(184+m)\ (gam)\)

Ta có:

\(\frac{m_{H_2SO_4\ nguyên\ chất}}{m_{dd\ H_2SO_4\ 20\%}}\times 100\%=20\%\\ \Rightarrow \frac{180,32}{184+m}=\frac{20\%}{100\%}\\ \Rightarrow m=717,6\ gam \)

Vì  \(d_{H_2O}=1g/ml\Rightarrow V_{H_2O}=\frac{m_{H_2O}}{1}=717,6\ ml\)

Vậy thể tích nước cần dùng là 717,6 ml.

b)

Quy tắc pha loãng axit \(H_2SO_4\) đậm đặc là sau khi đã xác định thể tích nước cần dùng để pha loãng dung dịch ban đầu ta làm như sau:

- Rót từ từ cho dung dịch \(H_2SO_4\) đậm đặc 98% chảy vào 717,6 ml nước ở trong cốc.

Không được phép làm ngược lại rót 717,6 ml nước vào ung dịch \(H_2SO_4\) đậm đặc 98% vì sẽ tạo phản ứng mạnh, làm tỏa nhiệt, axit bắn tung tóe gây nguy hiểm.