Giải câu 5 trang 157 – Bài 40 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao

Có những cấu hình electron sau đây:
a) \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)
 
b) \(1s^22s^22p^63s^23p^33d^1\)
 
c) \(1s^22s^22p^63s^13p^33d^2\).

Hãy cho biết:
 
- Cấu hình electron viết ở trên là của nguyên tử nguyên tố nào?
 
- Cấu hình electron nào ở trạng thái cơ bản? cấu hình electron nào ở trạng thái kích thích?
Lời giải:
- Từ cấu hình electron suy ra tổng số electron ở cả 3 cấu hình a, b, c đều
bằng 16. Vậy Z bằng 16, nguyên tố là S.
 
- Cấu hình electron a ở trạng thái cơ bản.
 
- Cấu hình electron b, c ở trạng thái kích thích.

Ghi nhớ:

- Nhóm oxi trong bảng tuần hoàn là nhóm VIA gồm các nguyên tố oxi, lưu huỳnh, senlen, telu, poloni.

- Tính chất đơn chất: là những nguyên tố phi kim mạnh, có tính oxi hóa giảm dần từ oxi đến telu.

- Tính chất của hợp chất:

+ Hợp chất với hiđro: là những chất khí, có mùi khó chịu và độc hại. Dung dịch của chúng trong nước có tính axit yếu.

+ Hợp chất hiđroxit (\(H_2SO_4,H_2SeO_4,H_2TeO_4\)) là những axit.