Giải câu 8 trang 150 – Bài 37 – SGK môn Hóa học lớp 10 Nâng cao

Khi bị nung nóng, kali clorat đồng thời phân hủy theo hai cách:
 
a) Tạo ra oxi và kali clorua.
 
b) Tạo ra kali peclorat và kali clorua.
 
- Viết các phương trình hóa học.
 
- Tính xem có bao nhiêu phần trăm về khối lượng kali clorat đã phân hủy theo phản ứng (a) và phản ứng (b), biết rằng khi phân hủy 73,5 gam kali clorat, thu được 33,5 gam kali clorua.
Lời giải:

- Phương trình hóa học:

\(a) 2KClO_3 \xrightarrow{t{}^\circ } 2KCl+3O_2\uparrow\\ b) 4KClO_3 \xrightarrow{t{}^\circ }3KClO_4+KCl\)

\(n_{KClO_3}=\frac{m}{M}=\frac{73,5}{122,5}=0,6(mol)\) 

\(n_{KCl\ thu\ được}=\frac{m}{M}=\frac{33,5}{74,5}=0,45\ mol\)

Gọi số mol \(KClO_3\) ở phản ứng a) là: x (mol)

Theo phương trình a) ta có: \(n_{KCl(a)}=n_{KClO_3(a)}=x\ mol(1)\)

Gọi số mol \(KClO_3\) ở phản ứng b) là: y (mol)

Theo phương trình b) ta có: \(n_{KCl(b)}=\frac{1}{4}n_{KClO_3(b)}=0,25y\ mol(2)\)

Từ (1) và (2) ta có: \(x+y=0,6(I)\)

\(x+0,25y=0,45(II)\)

Giải hệ (I) và (II) ta được: \(x=0,4; y=0,2\)

- Phần trăm khối lượng \(KClO_3 \) phân hủy theo (a):

\(\%KClO_{3(a)}=\frac{x}{0,6}\times 100\%=\frac{0,4}{0,6}\times 100\%=66,67\%\)

- Phần trăm khối lượng \(KClO_3 \) phân hủy theo (b):

\(\%KClO_{3(b)}=100\%-66,67\%=33,33\%\)

 

Ghi nhớ :
1. Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen :
- Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot.
- Lớp ngoài cùng có 7 electron.
- Phân tử gồm 2 nguyên tử, liên kết là cộng hóa trị không cực.
2. Tính chất hóa học :
- Tính oxi hóa : Oxi hóa được hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất.
- Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.