Giải câu 10 trang 139– Bài 32 – SGK môn Hóa học lớp 10

Hấp thụ hoàn toàn 12,8g \(SO_2\) vào 250ml dung dịch \(NaOH \)1M.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng

 

Lời giải:
\(n_{SO_2} = \dfrac{12,8}{ 64} = 0,2 \,(mol)\).
\(n_{NaOH} = \dfrac{1 .250 }{ 1000} = 0,25 \,(mol)\).
Vì \(1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25<2\) nên phản ứng tạo 2 muối \(NaHSO_3\) và \(Na_2SO_3\)
a) Phương trình hóa học của phản ứng
\(SO_2 + NaOH → NaHSO_3\)
\(y\)       \(​​\to\)       \(y\)         \(y\)                        (mol)
\(SO_2 + 2NaOH → Na_2SO_3 + H_2O\)
\(x\)   \(​​\to\)           2\(x\)          \(x\)                          (mol)
b) Gọi  \(n_{Na_2SO_3} = x \,(mol)\)\(n_{NaHSO_3} = y\,(mol)\).
\(n_{NaOH} = 2x + y= 0,25.\)  \(n_{SO_2} = x + y = 0,2.\)Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{align} & \text{2x + y = 0,25} \\ & \text{x + y = 0,2} \\ \end{align} \right. \)
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15. \(m_{NaHSO_3} = 0,05 . 104 = 5,2\,(g)\). \(m_{Na_2SO_3} = 0,15 . 126 = 18,9\,(g)\). 
Ghi nhớ :
- Hiđro sunfua là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.
- Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tính khử mạnh.
- Lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí.
- Axit sunfurơ là axit yếu và không bền.
- Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa.
- Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.