Giải câu 12 trang 90 – Bài 19 – SGK môn Hóa học lớp 10

Hòa tan 1,39g muối\( FeSO_4.7H_2O \)trong dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư. 
Cho dung dịch này tác dụng với dung dịch \(KMnO_4\) 0,1M. 
Tính thể tích dung dịch \(KMnO_4\) tham gia phản ứng.

 

Lời giải:

- Ta có phương trình phản ứng:
 \(10FeSO_4+ 2KMnO_4 + 8H_2SO_4 \to 5Fe_2(SO_4)_3+K_2SO_4+2MnSO_4+8H_2O\)
\({{n}_{FeS{{O}_{4}}.7{{H}_{2}}O}}={{n}_{FeS{{O}_{4}}}}=\frac{1,39}{278}=0,005\,(mol)\)
- Số mol \(KMnO_4\) là:
 \({{n}_{KMn{{O}_{4}}}}=\frac{1}{5}{{n}_{FeS{{O}_{4}}}}=\frac{0,005}{5}=0,001\,(mol)\)
- Thể tích dung dịch \(KMnO_4\) cần cho phẩn ứng là:
\({{V}_{KMn{{O}_{4}}}}=\frac{0,001}{0,1}=0,01\,(l)\)

Ghi nhớ :
- Sự oxi hóa là sự nhường electron, là sự tăng số oxi hóa.
- Sự khử là sự thu electron, là sự giảm số oxi hoá.
- Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
- Dựa vào số oxi hóa người ta chia các phản ứng thành 2 loại, đó là phản ứng oxi hóa - khử và phản ứng không thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.