Giải câu 5 trang 54 – Bài 11 – SGK môn Hóa học lớp 10

Tổng số hạt proton, notron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Tính nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.

Lời giải:
a) Tính nguyên tử khối.
Gọi tổng số hạt proton là Z, tổng số hạt nơtron là N, tổng số hạt electron là E, ta có:
\(Z + N + E = 28.\)
\(Z = E\) nên suy ra: \(2Z + N = 28\) (1).
Các nguyên tử có\( Z < 82\) thì.
\(Z\le N\le 1,5Z\) (2).Từ (1) và (2) ta có: 
\(\dfrac{28}{3,5}\le Z\le \dfrac{28}{3}\) \(\Rightarrow \)   \(8\le Z\le 9,3\)
Z nguyên dương nên chọn Z = 8 và 9.\(A = Z + N\). Ta có bảng sau
Z89
N1210
Nếu Z = 8 \(\Rightarrow \) A = 20  (loại vì nguyên tố có Z = 8 thì A = 16).
Nếu Z = 9 \(\Rightarrow \) A = 19  (chấp nhận vì nguyên tố có Z = 9 thì A = 19). Vậy nguyên tử khối của nguyên tử là 19 
b) Nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên có 7e lớp ngoài cùng:
Cấu hình electron:\( 1s^22s^22p^5\)  (Flo )
Ghi nhớ :
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
- Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau được xếp thành một cột.
- Mỗi hàng là một chu kì.
- Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 đến 8 thuộc các nhóm từ IA đến VIIIA. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn.