Giải câu 7 trang 106 – Bài 23 – SGK môn Hóa học lớp 10

Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch \(AgNO_3 \)8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng \(NaHCO_3\) (dư) thì thu được 2,24 lít khí 
ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải:

a)

\(n_{AgNO_3} = 200 .\dfrac{8,5 }{100.170} = 0,1 mol\).
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(HCl + AgNO_3\to AgCl + HNO_3\)
\(n_{HCl}\) = 0,1 mol.
\(CM_{(HCl)} = \dfrac{0,1}{0,15 }= 0,67(\dfrac{ mol}{l})\).
b) \(n_{CO_2} =\dfrac{ 2,24}{22,4} = 0,1 \,mol.\)
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(HCl + NaHCO_3 → NaCl + CO_2 + H_2O\).
\(n_{HCl}\) = 0,1 mol.
C%HCl =\( \dfrac{36,5.0,1} {50} \) .100% = 7,3%.

Ghi nhớ :
- Hiđro clorua là khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí.
- Khí HCL tan rất nhiều trong nước.
- Hiđro clorua tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
- Axit clohiđric là axit mạnh, có tính khử.