Giải câu 3 trang 145 – Bài 32 – SGK môn Hóa học lớp 12

Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch \(CuSO_4\), sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là :
A. 1,9990 gam.
B. 1,9999 gam.
C. 0,3999 gam.
D. 2,1000 gam.
Lời giải:
Đáp án B.
- Phương trình phản ứng:
   \(Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu\)
56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu \(\Rightarrow\) khối lượng tăng : \(64 – 56 = 8\) (gam).
\(\Rightarrow\) x gam Fe khối lượng tăng : \(4,2857 – 4 = 0,2857\)(gam).
\(\Rightarrow 8x = 56 . 0,2857\)
\(\Rightarrow x = 1,9999.\)
 
Ghi nhớ:
- Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt(II) là tính khử.
- Sắt (II) oxit là chất rắn màu đen không có trong tự nhiên. FeO tác dụng với dung dịch \(HNO_3\) được muối sắt(III), sắt(II) oxit có thể điều chế bằng các dùng hiđro hay CO khử sắt(III).
- Sắt(II) hiđroxit là chất rắn, màu trắng hơi xanh, không tân trong nước, trong không khí dễ bị oxi hóa thành sắt(III) hiđroxit.
- Muối sắt(II) tan trong nước.
- Hợp chất sắt (III): sắt (III) oxit, sắt (III) hiđroxit, muối sắt (III).