Giải câu 4 trang 91 – Bài 19 – SGK môn Hóa học lớp 12

Ngâm 2,33 gam hợp kim \(Fe – Zn\)  trong lượng dư dung dịch \(HCl\) đến phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí \(H_2\)(đktc). Thành phần % của hỗn hợp là phương án nào sau đây.
A. \(27,9\% Zn\)\(72,1\% Fe\) ;
B. \(26,9\% Zn\)\(73,1\% Fe\) ;
C. \(25,9\% Zn\)\(74,1\% Fe\) ;
D. \(24,9\% Zn\)\(75,1\% Fe.\)
Lời giải:
- Gọi x, y lần lượt là số mol \(Fe\)\(Zn\) trong hỗn hợp.
- Phương trình phản ứng:
\(Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2\)
\(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\)
 
- Số mol \(H_2\) là: \(n_{H_2} = \dfrac{896}{1000}. 22,4 = 0,04\)(mol)
- Ta có: \(m_{hh} = 56x + 65y = 2,33.\)
    và     \(n_{H_2}=x+y=0,04\)
- Giải hệ phương trình ta được: \(x = 0,03\) và  \(y = 0,01.\)
\(\Rightarrow\)Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp là :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,03.56}{2,33}.100\% = 72,1\%\)
\(\%m_{Zn} = \dfrac{0,01.65}{2,33}.100\% = 27,9\%\)
Đáp án A.
Ghi nhớ:
- Hợp kim là những vật liệu kim loại có chúa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.
- Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.
- Ứng dụng: Hợp kim được sử dụng rất nhiều trong các ngành kinh tế, công nghiệp.