Giải câu 5 trang 132 – Bài 38 – SGK môn Hóa học lớp 8

 Nhôm (III) oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình phản ứng sau :
\(Al_2O_3 + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O \)
Tính lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49g axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60g nhôm oxit. Sau phản ứng chất nào còn dư ? Khối lượng dư của chất đó là bao nhiêu ?
 
Lời giải:
Theo đề bài ra ta có:
\(n_{H_2SO_4} = \frac{m}{M}=\frac{49}{98} = 0,5\ mol.\\ n_{Al_2O_3}=\frac{m}{M}=\frac{60}{102} = 0,59 mol.\)Phương trình hóa học của phản ứng:
\(Al_2O_3 + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O\)
Theo phương trình :
Ta so sánh tỉ lệ \(\frac{n_{Al_2O_3}}{1}>\frac{n_{H_2SO_4}}{3}\ <=>\ \frac{0,59}{1} > \frac{0,5}{3} \)→ Nhôm oxit dư nên tính lượng \(Al_2(SO_4)_3 \)theo \(H_2SO_4\)
 
Theo phương trình phản ứng trên: 
3 mol \(H_2SO_4\) tác dụng với \(Al_2O_3\) cho 1 mol \(Al_2(SO_4)_3\)
294g \(H_2SO_4 \) tác dụng với \(Al_2O_3 \) cho 342(gam) \(Al_2(SO_4)_3\)
Vậy 49g \(H_2SO_4 \) tác dụng với \(Al_2O_3 \) cho \(x\)(gam) \(Al_2(SO_4)_3\)
\(=> x= 49\times \frac{342}{ 294} = 57(g) \)

Ghi nhớ:

1. Thành phần hóa học định tính của nước hồm hiđro và oxi; Tỉ lện về khối lượng: H - 1 phần, O - 8 phần.

2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca,...) Tạo thành bazơ và hiđro ; tác dụng với một số bazơ như NaOH, KOH, \(Ca(OH)_2\); tác dụng với nhiều oxit axit tạo ra axit.

3. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng một nguyên tử kim loại. Công thức hóa học của axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm (hiđroxit - OH).

5. Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Công thức hóa học của muối: kim loại và gốc axit. Tên muối: tên kim loại + tên gốc axit.

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.