Giải câu 5 trang 76 – Bài 22 – SGK môn Hóa học lớp 8

 Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A.

Biết rằng:

- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.

- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% \(C \) và 25% \(H\).

Các thể tích khí đo ở đktc.

Lời giải:
Khối lượng mol khí A tham gia phản ứng là:
\(d_{A/kk} = 0,552 => M_A=M_{kk}\times d = 29 \times 0,552 = 16g.\)
\(M_C =M_A\times 75\%= 12=> M_H = 4.\)
Đặt công thức hóa học của khí A là \(C_xH_y\), ta có:
\(12 . x = 12 => x = 1\\ 1 . y = 4 => y = 4.\)
Công thức hóa học của khí A là \(CH_4\)
Phương trình phản ứng:
\(CH_4 + 2O_2 → CO_2 + 2H_2O \)
Theo phương trình phản ứng, thể tích oxi bằng hai lần thể tích khí \(CH_4 \) nên thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A là:
\(V_{O_2}=V_{CH_4}\times 2=11,2 \times 2 = 22,4( lít)\)
Ghi nhớ:
Các bước tiến hành:
1. Viết phương trình hóa học.
2. Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất.
3. Dựa vào phương trình hóa học để tìm sô mol chất tham gia hoặc chất tạo thành.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m = n x M) hoặc thể tích khí ở đktc (V = 22,4 x n).
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.