Giải câu 6 trang 146 – Bài 42 – SGK môn Hóa học lớp 8

Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:
a) 2,5 lít dung dịch \(NaCl \) 0,9M.
b) 50g dụng dịch \(MgCl_2 \) 4%.
c) 250ml dung dịch \(MgSO_4 \) 0,1M.
Lời giải:
Khối lượng chất tan dùng cho mỗi trường hợp là:
a) 
\(n_{NaCl}=V\times C_M=2,5\times 0,9=2,25\ mol\\ =>m_{NaCl}=n\times M=2,25\times 58,5= 131,625(g)\)
b)
 \(m_{MgCl_2}=m_{dd}\times \frac{C\%}{100\%}=50\times \frac{4\%}{100\%}=2(g)\)
c)
 \(n_{MgSO_4}=V\times C_M=0,25\times 0,1=0,025\ mol\\ =>m_{MgSO_4}=n\times M=0,025\times 120= 3(g)\)
Ghi nhớ:
1. Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch:
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times 100\%\)
2. Nống độ mol cho biết số mol chất tan trong một lít dung dịch:
\(C_M=\frac{n}{V}(mol/l)\)
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.