Giải bài 101 trang 41 - SGK Toán lớp 6 tập 1

Trong các số sau, số nào chia hết cho \(3\), số nào chia hết cho \(9\)?

\(187; \,\, 1347; \,\, 2515; \,\, 6534; \,\, 93258.\)

Lời giải:

Hướng dẫn:

Dựa vào dấu hiệu chia hết cho \(3\) và dấu hiệu chia hết cho \(9\) ta xét tổng các chữ số của số đã cho

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho \(3\) thì chia hết cho \(3\)

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho thì chia hết cho \(9\)

Bài giải:

+) Số \(187\) có tổng các chữ số là: \(1 + 8 + 7 = 16\)

Vì \(16 \,\, \not \vdots \,\, 3 \, \text{và} \, 16 \,\, \not \vdots 9 \,\, \Rightarrow \bf 187 \,\, \not \vdots \,\, 3, \,\, 187 \,\, \not \vdots \,\, 9 \)

+) Số \(1347\) có tổng các chữ số là: \(1 + 3 + 4 + 7 = 15\)

Vì \(15 \,\, \vdots \,\, 3 \, \text{nhưng} \, 15 \,\, \not \vdots 9 \,\, \Rightarrow \bf 1347 \,\, \vdots \,\, 3, \,\, 1347 \,\, \not \vdots \,\, 9 \)

+) Số \(2515\) có tổng các chữ số là: \(2+5+1+5=13\)

Vì \(13 \,\, \not \vdots \,\, 3 \, \text{và} \, 13 \,\, \not \vdots 9 \,\, \Rightarrow \bf 2515 \,\, \not \vdots \,\, 3, \,\, 2515 \,\, \not \vdots \,\, 9 \)

+) Số \(6534\) có tổng các chữ số là: \(6+5+3+4=18\)

Vì \(15 \,\, \vdots \,\, 3 \, \text{và} \, 18 \,\, \vdots \,\,9 \,\, \Rightarrow \bf 6534 \,\, \vdots \,\, 3, \,\, 6534 \,\, \vdots \,\, 9 \)

+) Số \(93 \, 258\) có tổng các chữ số là: \(9+3+2+5+8=27\)

Vì \(27 \,\, \vdots \,\, 3 \, \text{và} \, 27 \,\, \vdots \,\, 9 \,\, \Rightarrow \bf 93\, 258 \,\, \vdots \,\, 3, \,\, 93\, 258 \,\, \vdots \,\, 9 \)

Lưu ý: Số chia hết cho \(9\) thì chia hết cho \(3\) nhưng số chia hết cho \(3\) chưa chắc đã chia hết cho \(9\)

 

 

Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.