Giải bài 15 trang 10 - SGK Toán lớp 6 tập 1

a) Đọc các số La Mã sau:

\(XIV\)                   ;                      \( XXVI\)                         
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 17; 25
c) Cho chín que diêm được sắp xếp như trên hình 8. Hãy chuyển chỗ một que diêm để được kết quả đúng.
Lời giải:

Nhắc lại:

Các số La Mã được ghi bởi ba chữ số:

\(I \,\, = \,\, 1; \,\, V \,\, = \,\, 5; \,\, X \,\, = \,\, 10\)

Bài giải:

a)

\(X = 10; IV = 4\)  nên \(XIV = 14\) đọc là mười bốn

\(XX = 20; VI = 6\) nên \(XXIV = 26\) đọc là hai mươi sáu

b)

\(17 = 10 + 7 = 10 + 5 + 2\) viết là \(XVII (10 = X; 5 = V; 2 = II)\)

\(25 = 20 + 5 = 10 + 10 + 5\) viết là \(XXV (10 = X, V = 5)\)

c)

Từ hình vẽ trên ta có: \(VI = 6; V = 5; I = 1\)

Để được kết quả đúng ta có các cách sau:

Cách 1:                 V = VI - I 
(chuyển một que diêm từ số VI ở vế trái sang phía sau số V ở vế phải)
Cách 2:                 VI - V = I
(chuyển một que diêm từ dấu bằng sang chỗ dấu trừ ở vế phải)
Cách 3:                 IV = V - I
(Ở vế trái chuyển một que diêm ở bên phải chữ sang bên trái)
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.