Giải bài 2 trang 59 - SGK Toán lớp 5
a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a \times b\) và của \(b \times a:\)
| \(a\) | \(b\) | \(a \times b\) | \(b \times a\) |
| \(2,36\) | \(4,2\) | ||
| \(3,05\) | \(2,7\) |
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi
\(a \times b = b \times a\)
b) Viết ngay kết quả tính:
b) Viết ngay kết quả tính:
\(4,34 \times 3,6 = 15,624 \hspace{1cm} 9,04 \times 16 = 144,64 \\ 3,6 \times 4,34 = ... \hspace{1,8cm} 16 \times 9,04 = ...\)
Lời giải:
Hướng dẫn:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Bài giải:
a)
| \(a\) | \(b\) | \(a \times b\) | \(b \times a\) |
| \(2,36\) | \(4,2\) | \(9,912\) | \(9,912\) |
| \(3,05\) | \(2,7\) | \(8,235\) | \(8,235\) |
Ta thấy \(a \times b\) luôn bằng \(b \times a\)
b)
\(4,34 \times 3,6 = 15,624 \hspace{1cm} 9,04 \times 16 = 144,64 \\ 3,6 \times 4,34 = 15,624 \hspace{1cm} 16 \times 9,04 = 144,54\)
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân khác
Giải bài 1 trang 59 - SGK Toán lớp 5 Đặt tính rồi tính:\(a) \,\,...
Giải bài 2 trang 59 - SGK Toán lớp 5 a) Tính rồi so sánh giá...
Giải bài 3 trang 59 - SGK Toán lớp 5 Một vườn cây hình...
+ Mở rộng xem đầy đủ