Giải bài 7 trang 166 - Bài 26 - SGK môn Vật lý lớp 11

Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Cùng góc tới I, một tia sáng khúc xạ như hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3).
Vẫn với góc tới I, khi tia sáng truyền từ (2) vào (3) thì gọc khúc xạ là bao nhiêu?
A. \(22^o\)
B. \(31^o\)
C. \(38^o\)
D. Không tính được vì thiếu yếu tố.
Lời giải:

Áp dụng định luật khúc xạ:

\(\dfrac{\sin i}{\sin r}=\dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}\Rightarrow \dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}.\sin {{45}^{o}}=\dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{\sqrt{2}}{2} \)

Tương tự ta có: 

\(\sin i=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{1}}}.\sin {{30}^{o}}=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{1}{2}\)

Do đó: 

\(\dfrac{{{n}_{2}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{\sqrt{2}}{2}=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{1}}}.\dfrac{1}{2}\Rightarrow \dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{2}}}=\sqrt{2}\)

Khi chiếu ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (3) ta có:

\(\sin i=\dfrac{{{n}_{3}}}{{{n}_{2}}}.\sin r=\sqrt{2}.\sin r \)

Vì chưa biết giá trị cụ thể của góc tới \(i\) nên chưa đủ dữ kiện để tính giá trị góc khúc xạ \(r\)

Đáp án D.

GHI NHỚ: 

* Định luật khúc xạ ánh sáng: 

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phí bên kia pháp tuyến so với tia tới.

- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi: \(\dfrac{\sin i }{\sin r} =const\)

* Chiết suất: 

- Chiết suất tỉ đối: \(n_{21}=\dfrac{\sin i }{\sin r}\)

- Chiết suất tuyệt đối: 

+ Chiết suất tỉ đối đối với chân không.

+ Ta có: \(n_{21}=\dfrac{n_2}{n_1}\)

* Công thức của định luật khúc xạ ánh sáng viết dưới dạng đối xứng: \(n_1\sin i=n_2\sin r\)