Trả lời câu hỏi C4 trang 84 - Bài 24 - SGK môn Vật lý lớp 8
Trong thí nghiệm hình 24.2 cần phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?
Sau đây là bảng kết quả thí nghiệm làm với 2 cốc, mỗi cốc đựng 50 g nước, được lần lượt đun nóng bằng đèn cồn trong 5 phút, 10 phút (H.24.2)
Hãy tìm số thích hợp cho các ô trống ở 2 cột cuối của bảng.
| Chất | Khối lượng | Độ tăng nhiệt độ | Thời gian đun | So sánh khối lượng | So sánh nhiệt lượng | |
| Cốc 1 | Nước | 50g | \(\Delta t_1^o=20^oC\) | \(t_1=5\) phút | \(\Delta t_1=.....\Delta t_2\) | \(Q_1=......Q_2\) |
| Cốc 2 | Nước | 50g | \(\Delta t_2^o=40^oC\) | \(t_2=10\) phút |
Cần phải thay đổi độ tăng nhiệt độ của hai cốc khác nhau. Muốn vậy thời gian đun của hai cốc phải khác nhau:
Điền số thích hợp cho các ô trống ở 2 cột cuối của bảng.
| Chất | Khối lượng | Độ tăng nhiệt độ | Thời gian đun | So sánh độ tăng nhiệt độ | So sánh nhiệt lượng | |
| Cốc 1 | Nước | 50g | \(\Delta t_1^o=20^oC\) | \(t_1=5\) phút | \(\Delta {{t}_{1}}=\dfrac{1}{2}\Delta {{t}_{2}} \) | \(Q_1=\dfrac{1}{2}.Q_2\) |
| Cốc 2 | Nước | 50g | \(\Delta t_2^o=40^oC\) | \(t_2=10\) phút |
GHI NHỚ:
- Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
- Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào: \(Q=m.c.\Delta t\) trong đó Q là nhiệt lượng (J), m là khối lượng vật (kg), \(\Delta t\) là độ tăng nhiệt độ của vật (\(^oC\) hoặc K), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J/kg.K).
- Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm \(1^oC\).