Trả lời câu hỏi C5 trang 27 - Bài 9 - SGK môn Vật lý lớp 9
| Kim Loại | p(\(\Omega.m\)) | Hợp kim | \(p\left(\Omega.m\right)\) |
| Bạc | \(1,6.10^{-8}\) | Nikelin | \(0,40.10^{-6}\) |
| Đồng | \(1,7.10^{-8}\) | Manganin | \(0,43.10^{-6}\) |
| Nhôm | \(2,8.10^{-8}\) | Constantan | \(0,50.10^{-6}\) |
| Vonfam | \(5,5.10^{-8}\) | Nicrom | \(1,10.10^{-6}\) |
| Sắt | \(12,0.10^{-8}\) |
+ Điện trở của sợi dây nhôm dài 2m và có tiết diện \(1mm^{2}\)là:
\(R=\rho \dfrac{1}{S}=2,{{8.10}^{-8}}.\dfrac{2}{1.10^{-6}}=0,056(\Omega ) \)
+ Điện trở của sợi dây nikêlin dài 8m, có tiết diện tròn và đường kính là 0,4mm (lấy π = 3,14) là:
\(R=\rho \dfrac{1}{S}=\rho \dfrac{1}{\pi {{(\dfrac{d}{2})}^{2}}}=0,{{4.10}^{-6}}.\dfrac{8}{3,14.{{(\dfrac{{{0,4.10}^{-3}}}{2})}^{2}}}=25,5(\Omega ) \)
+ Điện trở của một dây ống đồng dài 400m và có tiết diện \(2mm^{2}\) là:
\(R=\rho \dfrac{1}{S}=1,{{7.10}^{-8}}.\dfrac{400}{2.10^{-6}}=3,4(\Omega ) \)
Ghi nhớ:
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
- Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn:
\(R=\rho \dfrac{l}{S}\)