Soạn bài Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ trích Chinh phụ ngâm

1. Hãy chỉ ra các yếu tố ngoại cảnh thể hiện tâm trạng người chinh phụ và ý nghĩa diễn tả nội tâm của các yếu tố đó.

2. Theo anh (chị), những dấu hiệu nào cho thấy nỗi cô đơn của người chinh phụ.

3. Hãy cho biết vì sao người chinh phụ đau khổ.

4. Xác định những câu thơ là lời của người chinh phụ và cho biết giá trị biểu hiện của nó.

5. Đọc diễn cảm đoạn trích (nếu ngâm được càng tốt). Hãy nhận xét về nhạc điệu của thể thơ song thất lục bát (có so sánh với các thể thơ mà anh (chị) biết).

Lời giải:

I. Đọc - Hiểu văn bản

Câu 1 trang 88 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Hãy chỉ ra các yếu tố ngoại cảnh thể hiện tâm trạng người chinh phụ và ý nghĩa diễn tả nội tâm của các yếu tố đó.

Trả lời :

- Đi sâu vào khám phá thế giới nội tâm con người là một thành tựu của văn học Việt Nam thế kỉ XVIII, trong đó công đầu là Chinh phụ ngâm. Rất nhiều đoạn thơ trong tác phẩm, tác giả đã mượn cảnh để diễn tả nội tâm nhân vật.

- Trong biết bao đêm trường cô tịch, người chinh phụ chỉ có ngời bạn duy nhất là ngọn đèn. Tả đèn chính là để tả cái không gian mênh mông, và sự cô đơn của con người. Người chinh phụ đối diện với bóng mình qua ánh đèn leo lắt trong đêm thẳm. Hoa đèn với bóng người hiện lên thật tội nghiệp biết bao.

- "Gà eo óc gáy sương năm trống/ Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên". Người thiếu phụ thao thức một mình trong đêm, thời gian lặng lẽ trôi, trống canh năm đã điểm, tiếng gà eo óc văng vẳng đâu đó. Tả tiếng gà ở đây là nhằm làm tăng thêm ấn tượng vắng vẻ, tịch mịch của đêm đồng thời cũng góp phần diễn tả nỗi cô độc, nỗi đau thấm thía trong lòng nười vợ chờ chồng.

- Bóng hòe trong đêm cũng gợi thêm cảm giác hoang vắng cô liêu đến tận cùng.

 

Câu 2 trang 88 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Theo anh (chị), những dấu hiệu nào cho thấy nỗi cô đơn của người chinh phụ.

Trả lời :

a) Câu 13 đến câu 16 :

Người chinh phụ thấm thía cô đơn, gắng gượng để thoát khoier vòng vây của cảm giác cô đơn, nhưng không thoát nổi.

Từ "gượng" trở đi trở lại ba lần nhấn mạnh những cố gặng tuyệt vọng của người chinh phụ. Gượng đốt hương để tìm sự thanh thản, song tâm  hồn lại chìm đắm miên man; gượng soi gương để trang điểm, song nước mắt cứ đầm đìa. Nhưng điều đáng sợ hơn cả là những nhạc cụ gợi đến sự gắn bó lứa đôi. Khi cô đơn lẻ loi thì chinh phụ chỉ gượng gảy đàn cầm đàn sắt vì không thấy phù hợp, vả lại nàng sợ dây đàn bị chùng hay bị đứt vì người xưa xem đó là điểm gở, báo hiệu sự không hay trong tình vợ chồng.

b) Câu 17 đến 21 : nỗi nhớ chồng

Sau trạng thái bế tắc "Dây uyên kinh đứt phím loạn ngại chùng", câu thơ bỗng chuyển sang nhẹ nhàng và như hửng sáng. Người chinh phụ nhớ đến chồng ở nơi phương xa và có ý nghĩa rất nên thơ, nhờ gió đông gửi tình cho người thương :

            Lòng này gửi gió đông có tiện ?

            Nghìn vàng xin gửi đến non Yên

            Non Yên dù chẳng tới miền,

            Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.

Tứ thơ thoát ra khỏi căn phòng nhỏ hẹp mà vươn ra, bát ngát không gian. Âm điệu rất ăn khớp với ý thơ. Từ láy "thăm thẳm" diễn tả độ sâu vô cùng của nỗi nhớ, lại thêm hình ảnh so sánh "đường lên bằng trời", nỗi nhớ càng trở nên mênh mông vô tận.

Từ "thăm thẳm" lại xuất hiện một lần nữa ở câu thơ bên dưới :

            Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,

            Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong ?

Cái từ láy "thăm thẳm", "đau đáu" như càng khơi sâu vào nỗi nhớ thương vô tận. Đặc biệt, từ "đau đáu" vừa diễn tả ánh mắt nhớ thương, trông đợi, đăm đăm nhìn về một hướng, vừa diễn tả nỗi niềm triền miên theo thời gian, không bao giờ nguôi.

c) Hai câu lục bát cuối cùng : từ tình chuyển sang cảnh, nhưng cảnh chỉ khiến lòng người ảm đạm, đau đớn :

            Cảnh buồn người thiết tha lòng,

   Cành cây sương đượm tiếng trùng mưa phun.

"Lòng thiết tha" được đảo thành "thiết tha lòng", nhấn mạnh nỗi buồn như đau xé cõi lòng. Hình ảnh "cành cây sương đượm", tiếng côn trùng rả rích trong mưa có sức gợi tả một không gian ảm đạm, lạnh lẽo, hòa hợp giữa cảnh và tình.

 

Câu 3 trang 88 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Hãy cho biết vì sao người chinh phụ đau khổ.

Trả lời :

Người chinh phụ đau khổ vì chồng đi chinh chiến, tuổi xuân của nàng trôi qua trong cô độc. Hiện tại chia cách là sự đối lập gay gắt với khát vọng của con người : khai khát được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.

 

Câu 4 trang 88 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Xác định những câu thơ là lời của người chinh phụ và cho biết giá trị biểu hiện của nó.

Trả lời :

                      Đèn có biết dường bằng chẳng biết,

                      Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.

Người chinh phụ cô đơn chỉ biết làm bạn với ngọn đèn khuya và mong tìm ở đó một nỗi đồng cảm.

                      Lòng này gửi gió đông có tiện ?

                      Nghìn vàng xin gửi đến non Yên.

                      Non Yên dù chẳng tới miền,

                      Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.

                      Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu

                      Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.

Lời người thiếu phụ cất lên từ nỗi nhớ tha thiết, gửi vào không gian mênh mông và trải dài theo thời gian vô tận.

 

Câu 5 trang 88 - SGK Ngữ văn 10 tập 2 : Đọc diễn cảm đoạn trích (nếu ngâm được càng tốt). Hãy nhận xét về nhạc điệu của thể thơ song thất lục bát (có so sánh với các thể thơ mà anh (chị) biết).

Trả lời :

Đối xứng ở hai câu thất, tiểu đối trong câu lực và câu bát, có cả vần chân và vần lưng đã tạo thành nhạc điệu dồi dào cho thể thơ song thất lục bát, thích hợp với việc diễn tả nội tâm đau buồn với những âm điệu oán trách, than vãn, sầu muộn.

 

II. Luyện tập

Hãy vận dụng các biện pháp nghệ thuật tả tâm trạng trong đoạn trích để viết một đoạn văn (hoặc thơ) ngắn miêu tả một nỗi buồn hay niềm vui của bản thân anh (chị).

Tôi sung sướng hết đứng lại ngồi. Tôi chạy lại tủ sách, nhìn và thầm cảm ơn các cuốn sách đã giúp tôi thành công. Tôi chạy vội ra sân để ngắm nhìn một chân trời mới đang rộng mở đối với tôi. Tôi chạy vội sang nhà Nam báo cho bạn biết. Tôi sang nhà dì Hoa để khoe và lấy phần thưởng dì đã hứa cho tôi trước ngày thi. Tôi không thể nào ngồi yên được một chỗ…

Mục lục Lớp 10 theo chương Chương 1: Xã hội nguyên thủy - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại Chương 1: Nguyên tử - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp - Đại số 10 Chương 1: Vectơ - Hình học 10 Phần 1: Cơ học - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào - Phần 2: Sinh học tế bào Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Phần 3: Sinh học vi sinh vật Chương 1: Động học chất điểm - Phần 1: Cơ học Chương 5: Địa lí dân cư - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội Chương 1: Động học chất điểm - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Chương 1: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Chất khí - Phần 2: Nhiệt học Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII) - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại Phần 1: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học. - Giải bài tập SGK GDCD 10 Chương 1: Nguyên tử - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Chương 1: Bản Đồ - Phần 1: Địa lí Tự nhiên Chương 2: Xã hội cổ đại - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của trái đất - Phần 1: Địa lí Tự nhiên Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Phần 2: Nhiệt học - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Chương 2: Cấu trúc của tế bào - Phần 2: Sinh học tế bào Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật - Phần 3: Sinh học vi sinh vật Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng - Hình học 10 Chương 6: Cơ cấu nền kinh tế - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội Chương 2: Động lực học chất điểm - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Chương 2: Động lực học chất điểm - Phần 1: Cơ học Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai - Đại số 10 Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học - Phần 2: Nhiệt học Chương 2: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX Chương 2: Các nước Âu - Mỹ - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại Phần 2: Công dân với đạo đức - Giải bài tập SGK GDCD 10 Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Chương 3: Trung Quốc thời phong kiến - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại Chương 3: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của Trái Đất. - Phần 1: Địa lí Tự nhiên Chương 3: Liên kết hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Chương 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào - Phần 2: Sinh học tế bào Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm - Phần 3: Sinh học vi sinh vật Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - Hình học 10 Chương 7: Địa lí nông nghiệp - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội Chương 3: Tĩnh học vật rắn - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn - Phần 1: Cơ học Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể - Phần 2: Nhiệt học Chương 3: Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX Chương 3: Phong trào công nhân (từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) - Phần 3: Lịch sử thế giới cận đại Chương 3: Phương trình - Hệ phương trình - Đại số 10 Chương 3: Liên kết hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Chương 4 : Phân bào - Phần 2: Sinh học tế bào Chương 4: Một số quy luật của lớp vỏ địa lí - Phần 1: Địa lí Tự nhiên Chương 8: Địa lí công nghiệp - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội Chương 4: Các định luật bảo toàn - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Chương 4: Các định luật bảo toàn - Phần 1: Cơ học Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại Chương 4: Bất đẳng thức - Bất phương trình - Đại số 10 Chương 4: Phản ứng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Chương 5: Nhóm Halogen - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Chương 9: Địa lí dịch vụ - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội Chương 5: Cơ học chất lưu - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại Chương 5: Nhóm halogen - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Chương 5: Thống kê - Đại số 10 Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác - Đại số 10 Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Chương 10: Môi trường và sự phát triển bền vững - Phần 2: Địa lí kinh tế - Xã hội Chương 6: Chất khí - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Chương 6: Tây Âu thời trung đại - Phần 1: Lịch sử thế giới thời nguyên thủy, cổ đại và trung đại Chương 6: Nhóm oxi - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học - Giải bài tập SGK Hóa học 10 Nâng cao Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học - Giải bài tập SGK Vật lý 10 Nâng cao
Lớp 10
Chương 1: Xã hội nguyên thủy Chương 1: Nguyên tử Chương 1: Mệnh đề - Tập hợp Chương 1: Vectơ Phần 1: Cơ học Chương 1: Thành phần hóa học của tế bào Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật Chương 1: Động học chất điểm Chương 5: Địa lí dân cư Chương 1: Động học chất điểm Chương 1: Việt Nam từ thời nguyên thủy đến thế kỉ X Chương 5: Chất khí Chương 1: Các cuộc cách mạng tư sản (từ giữa thế kỉ XVI đến cuối thế kỉ XVIII) Phần 1: Công dân với việc hình thành thế giới quan, phương pháp luận khoa học. Chương 1: Nguyên tử Chương 1: Bản Đồ Chương 2: Xã hội cổ đại Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của trái đất Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn Phần 2: Nhiệt học Chương 2: Cấu trúc của tế bào Chương 2: Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật Chương 2: Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng Chương 6: Cơ cấu nền kinh tế Chương 2: Động lực học chất điểm Chương 2: Động lực học chất điểm Chương 2: Hàm số bậc nhất và bậc hai Chương 6: Cơ sở của nhiệt động lực học Chương 2: Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XV Chương 2: Các nước Âu - Mỹ Phần 2: Công dân với đạo đức Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn Chương 3: Trung Quốc thời phong kiến Chương 3: Cấu trúc của Trái Đất. Các quyển của Trái Đất. Chương 3: Liên kết hóa học Chương 3: Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào Chương 3: Virut và bệnh truyền nhiễm Chương 3: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng Chương 7: Địa lí nông nghiệp Chương 3: Tĩnh học vật rắn Chương 3: Cân bằng và chuyển động của vật rắn Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Chương 3: Việt Nam từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII Chương 3: Phong trào công nhân (từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX) Chương 3: Phương trình - Hệ phương trình Chương 3: Liên kết hóa học Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử Chương 4 : Phân bào Chương 4: Một số quy luật của lớp vỏ địa lí Chương 8: Địa lí công nghiệp Chương 4: Các định luật bảo toàn Chương 4: Các định luật bảo toàn Chương 4: Việt Nam ở nửa đầu thế kỉ XIX Chương 4: Ấn Độ thời phong kiến Chương 4: Bất đẳng thức - Bất phương trình Chương 4: Phản ứng hóa học Chương 5: Nhóm Halogen Chương 9: Địa lí dịch vụ Chương 5: Cơ học chất lưu Sơ kết lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Đông Nam Á thời phong kiến Chương 5: Nhóm halogen Chương 5: Thống kê Chương 6: Cung và góc lượng giác. Công thức lượng giác Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh Chương 10: Môi trường và sự phát triển bền vững Chương 6: Chất khí Chương 6: Tây Âu thời trung đại Chương 6: Nhóm oxi Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Chương 7: Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Chương 8: Cơ sở của nhiệt động lực học
+ Mở rộng xem đầy đủ