Soạn bài Chí Phèo Tác phẩm Nam Cao

1. Cách vào truyện của Nam Cao độc đáo như thế nào? Hãy nêu ý nghĩa tiếng chửi của nhân vật Chí Phèo trong đoạn văn mở đầu thiên truyện?


2. Việc gặp thị Nở có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đời Chí Phèo? Những gì đã diễn ra trong tâm hồn Chí Phèo sau cuộc gặp gỡ đó?


3. Phân tích diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau khi bị thị Nở từ chối chung sống. Vì sao Chí Phèo có hành động thật dữ dội, bất ngờ (uống rượu, xách dao đi giết Bá Kiến rồi tự sát)?


4. Qua hình tượng Chí Phèo, hãy làm rõ nghệ thuật điển hình hóa của Nam Cao (chú ý việc khắc họa tính cách và nghệ thuật miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật)?


5. Ngôn ngữ kể chuyện của tác giả và ngôn ngữ nhân vật trong truyện ngắn này có gì đặc sắc?


6. Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao qua truyện ngắn này?

Lời giải:
Câu 1: Cách vào truyện của Nam Cao độc đáo như thế nào? Hãy nêu ý nghĩa tiếng chửi của nhân vật Chí Phèo trong đoạn văn mở đầu thiên truyện?
 
Trả lời:
- Cách vào truyện của Nam cao rất lạ, độc đáo: mở đầu truyện bằng một hình ảnh đầy ấn tượng- tiếng chửi. Nhưng không một ai chửi nhau lại với Chí Phèo.
- Ý nghĩa tiếng chửi
+  Tiếng chửi của Chí Phèo vừa mang tâm trạng bất mãn vừa là lời tố cáo sâu sắc xã hội vô nhân đạo với những nếp nghĩ lạc hậu đã cướp đi quyền làm người và ruồng bỏ hắn. 
+ Tiếng chửi của Chí Phèo chính là phản ứng của hắn trước toàn bộ cuộc đời bất hạnh. 
+ Tiếng chửi hé lộ ba bi kịch chính của Chí Phèo, và đó cũng là nền tảng triển khai những bi kịch này xuyên suốt tác phẩm
 
Câu 2: Việc gặp thị Nở có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đời Chí Phèo? Những gì đã diễn ra trong tâm hồn Chí Phèo sau cuộc gặp gỡ đó?
 
Trả lời:
- Ý nghĩa: như một bước ngoặt trong cuộc đời Chí Phèo. Thị Nở đánh thức bản tính lương thiện vốn có trong, thức tỉnh linh hồn của Chí, kéo Chí trở lại làm người.
- Chí Phèo có sự thay đổi về tâm lí:
+ Hắn thấy già mà vẫn cô độc.
+ Đói rét, bệnh tật hắn có thể chịu được nhưng hắn sợ nhất là cô độc.
+ Chí cảm nhận được âm vang cuộc sống chung quanh mình:
+ Tiếng chim hót trong lành buổi sáng.
+ Tiếng anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá ven sông.
- Chí hồi tưởng về quá khứ và hi vọng vào tương lai:
+ Có một thời hắn mơ ước có cuộc sống gia đình: “Chồng cày thuê...”
+ Thị sẽ mở đường cho Chí trở lại cuộc sống lương thiện.
 
Câu 3: Phân tích diễn biến tâm trạng của Chí Phèo sau khi bị thị Nở từ chối chung sống. Vì sao Chí Phèo có hành động thật dữ dội, bất ngờ (uống rượu, xách dao đi giết Bá Kiến rồi tự sát)?
 
Trả lời:
- Diễn biến tâm trạng của Chí: Chí ngạc nhiên sau đó Chí chợt hiểu. Quá trình diễn biến tâm lí đầy phức tạp: thức tỉnh – hi vọng – thất vọng, đau đớn – phẫn uất – tuyệt vọng.
- Chí Phèo có hành động dữ dội, bất ngờ bởi:
+ Trong cơn khủng hoảng, Chí tìm đến rượu -.> muốn làm người lương thiện. 
+ NKẻ thù của Chí không phải là một mình bá Kiến mà là cả xã hội đương thời thối nát và độc ác.
+ Vì một người tập trung tất cả các tật xấu như thị Nở đã phũ phàng cự tuyệt Chí -> Chí không phải con người.
+ Chí vô cùng đau đớn tuyệt vọng. Chí dùng dao đâm chết kẻ thù và tự sát. Chí đã chết trên ngưỡng cửa lương thiện => Bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người.
=> Cái chết của Chí Phèo có ý nghĩa tố cáo mãnh liệt cái xã hội thực dân nửa phong kiến phông những đã đẩy người nông dân lương thiện vào đường cùng, lưu manh hóa, mà còn đẩy họ vào chỗ chết.
 
Câu 4: Qua hình tượng Chí Phèo, hãy làm rõ nghệ thuật điển hình hóa của Nam Cao (chú ý việc khắc họa tính cách và nghệ thuật miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật)?
 
Trả lời:
- Chí Phèo là hiện tượng có tính quy luật trong xã hội đương thời, là sản phẩm của xã hội thực dân nửa phong kiến trước Cách mạng. Chí đại diện cho người nông dân bị đè nén, áp bức, bóc lột. Vì bị đè nén áp bức đến đường cùng mà họ không còn cách nào khác buộc phải chống trả bằng cách lưu manh hóa. 
- Viết về người nông dân bị lưu manh hóa, Nam Cao đã thể hiện một cái nhìn nhân đạo: khẳng định tính người của những con người khốn khổ thậm chí là tính người tong con quỷ dữ.
 
- Khi xây dựng nhân vật này, Nam Cao đã phát huy cao độ sở trường khám phá và miêu tả những trạng thái tâm lí của nhân vật.
 
Câu 5: Ngôn ngữ kể chuyện của tác giả và ngôn ngữ nhân vật trong truyện ngắn này có gì đặc sắc?
 
Trả lời:
- Ngôn ngữ trong tác phẩm rất sống động, vừa điêu luyện, nghệ thuật, vừa rất gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
- Giọng điệu của nhà văn phong phú và biến hóa, có sự đan xen lẫn nhau: Cách trần thuật cũng rất linh hoạt. Nhà văn có khả năng nhập vào các vai, chuyển từ vai này sang vai khác một cách tự nhiên, linh hoạt, gây hấp dẫn cho người đọc. Lúc thì trần thuật theo điểm nhìn của tác giả, lúc thì trần thuật theo điểm nhìn của nhân vật Chí Phèo, khi lại trần thuật theo điểm nhìn của thị Nở, bá Kiến... 
 
Câu 6: Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ của Nam Cao qua truyện ngắn này?
 
Trả lời:
- Phát hiện và miêu tả, đề cao phẩm chất tốt đẹp của người nông dân (tính người, tình yêu thương…) ngay trong quá trình tha hóa của họ. → Khát vọng làm người ngay cả khi họ bị xã hội cướp đi cả nhân hình lẫn nhân tính.
- Để cho Chí Phèo kết liễu đời mình Nam Cao đã bộc lộ lòng yêu thương đối với nhân vật của mình.→ Muốn Chí Phèo ý thức được nhân phẩm của mình.
 
III. Luyện tập
 
Câu 1: Trong truyện ngắn Đời thừa Nam Cao viết: “Văn chương không cần đến những người thợ khéo tay, làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho. Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, biết tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những cái gì chưa có”.
Với những hiểu biết về sự nghiệp sáng tác của Nam Cao, anh (chị) hãy phát biểu ý kiến của mình về quan điểm nghệ thuật nói trên của nhà văn.
 
Trả lời:
- Ý kiến nêu trên khẳng định yêu cầu hết sức quan trọng đối với tác phẩm văn chương và các tác phẩm nghệ thuật. Người nghệ sĩ ở đây phải sáng tạo, tìm tòi và phát hiện ra những cái mới.
- Đây là ý kiến hoàn toàn đúng, phản ánh bản chất của nghệ thuật, đã được nhiều người thừa nhận và khẳng định theo những cách diễn đạt khác nhau. Ở đây, Nam Cao đã diễn đạt điều đó một cách ngắn gọn, hàm xúc và giàu hình ảnh. Soi tỏ vào các sáng tác của Nam Cao có thể thấy rất rõ vấn đề này.
- Ví dụ: Trong các sáng tác của Nam Cao trước cách mạng tháng Tám ở đề tài người nông dân. Đây là đề tài không phải mới mẻ đối với các nhà văn hiện thực, bởi trước Nam Cao đã có Ngô Tất Tố, Nguyễn Công Hoan... Nhưng Nam Cao không đi lại lối mòn của các nhà văn trước đó, mà ông đi sâu vào việc khá phá quá trình con người bị tha hóa, bị đè nén trở thành những tên lưu manh hóa. Từ đó ông đặt ra các vấn đề có ý nghĩa xã hội và nhân sinh.
 
Câu 2: Vì sao truyện ngắn Chí Phèo được coi là một kiệt tác của nền văn xuôi Việt Nam hiện đại?
 
Trả lời:
- Tác phẩm này có giá trị tư tưởng (hiện thực và nhân đạo) sâu sắc, độc đáo, mới mẻ.
- Là tác phẩm đầu tiên nói về người nông dân bị “lưu manh hóa”, chứ không đơn thuần nói về số phận bị bần cùng hóa như các tác phẩm trước: Tắt đèn (Ngô Tất Tố), Lão Hạc ( Nam Cao)...
- Truyện ngắn thấy được nghệ thuật bậc thầy của Nam Cao trong việc xây dựng nhân vật điển hình, lối kết cấu, xây dựng cốt truyện, giọng điệu đa dạng...
Mục lục Lớp 11 theo chương Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Hình học 11 SGK (Nâng cao) Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Đại số và Giải tích 11 Chương 1: Các nước châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ LaTinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) - Phần 1: Lịch Sử Thế Giới Cận Đại (tiếp theo) A - Khái quát nền kinh tế - xã hội của thế giới - Giải bài tập SGK Địa lý 11 Phần 1: Công dân với kinh tế - Giải bài tập SGK GDCD 11 Chương 1: Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) - Phần 2: Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại (từ năm 1917 đến năm 1945) Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Đại số và Giải tích 11 (SBT) Chương 1: Điện tích - Điện trường - Giải bài tập SGK Vật lý 11 Chương 1: Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX - Phần 3: Lịch Sử Việt Nam (1858 - 1918) Chương 1: Sự điện li - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 6 - Khúc xạ ánh sáng - Phần 2: Quang hình học Chương 1: Sự điện li - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng - Hình học 11 Chương 1 - Điện tích - Điện trường - Phần 1: Điện học, điện từ học Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Đại số và Giải tích 11 SGK (Nâng cao) Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng - Phần 4: Sinh học cơ thể Chương 2: Cảm ứng - Phần 4: Sinh học cơ thể Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Hình học 11 SGK (Nâng cao) B - Địa lý khu vực và quốc gia - Giải bài tập SGK Địa lý 11 Chương 2: Tổ hợp và xác suất - Đại số và Giải tích 11 Phần 2: Công dân với các vấn đề chính trị xã hội - Giải bài tập SGK GDCD 11 Chương 2: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) - Phần 1: Lịch Sử Thế Giới Cận Đại (tiếp theo) Chương 2 - Dòng điện không đổi - Phần 1: Điện học, điện từ học Chương 2: Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) - Phần 2: Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại (từ năm 1917 đến năm 1945) Chương 2: Tổ hợp và xác suất - Đại số và Giải tích 11 (SBT) Chương 2: Dòng điện không đổi - Giải bài tập SGK Vật lý 11 Chương 2: Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) - Phần 3: Lịch Sử Việt Nam (1858 - 1918) Chương 2: Nitơ - Photpho - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 7 - Mắt. Các dụng cụ quang - Phần 2: Quang hình học Chương 2: Nhóm Nitơ - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song - Hình học 11 Chương 2: Tổ hợp và xác suất - Đại số và Giải tích 11 SGK (Nâng cao) Chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc - Hình học 11 SGK (Nâng cao) Chương 3: Sinh trưởng và phát triển - Phần 4: Sinh học cơ thể Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân - Đại số và Giải tích 11 Chương 3: Những thành tựu văn hóa thời cận đại - Phần 1: Lịch Sử Thế Giới Cận Đại (tiếp theo) Chương 3: Nhóm Cacbon - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 3 - Dòng điện trong các môi trường - Phần 1: Điện học, điện từ học Chương 3: Các nước Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) - Phần 2: Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại (từ năm 1917 đến năm 1945) Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân - Đại số và Giải tích 11 (SBT) Chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Giải bài tập SGK Vật lý 11 Chương 3: Cacbon - Silic - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian - Hình học 11 Chương 3: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân - Đại số và Giải tích 11 SGK (Nâng cao) Chương 4: Sinh sản - Phần 4: Sinh học cơ thể Chương 4: Giới hạn - Đại số và Giải tích 11 Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 4 - Từ trường - Phần 1: Điện học, điện từ học Chương 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) - Phần 2: Lịch Sử Thế Giới Hiện Đại (từ năm 1917 đến năm 1945) Chương 4: Giới hạn - Đại số và Giải tích 11 (SBT) Chương 4: Từ trường - Giải bài tập SGK Vật lý 11 Chương 4: Giới hạn - Đại số và Giải tích 11 SGK (Nâng cao) Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 5: Đạo hàm - Đại số và Giải tích 11 Chương 5: Đạo hàm - Đại số và Giải tích 11 (SBT) Chương 5: Cảm ứng điện từ - Giải bài tập SGK Vật lý 11 Chương 5 - Cảm ứng điện từ - Phần 1: Điện học, điện từ học Chương 5: Hiđrocacbon no - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 5: Đạo hàm - Đại số và Giải tích 11 SGK (Nâng cao) Chương 5: Hidrocacbon no - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Giải bài tập SGK Vật lý 11 Chương 6: Hiđrocacbon không no - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 6: Hidrocacbon không no - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang - Giải bài tập SGK Vật lý 11 Chương 7: Hiđrocabon thơm - Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen. Ancol - Phenol - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao Chương 8: Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic - Giải bài tập SGK Hóa học 11 Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic - Giải bài tập SGK Hóa học 11 nâng cao
Lớp 11
Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác Chương 1: Các nước châu Á, Châu Phi và khu vực Mĩ LaTinh (Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) A - Khái quát nền kinh tế - xã hội của thế giới Phần 1: Công dân với kinh tế Chương 1: Cách mạng tháng mười Nga năm 1917 và cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 - 1941) Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác Chương 1: Điện tích - Điện trường Chương 1: Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX Chương 1: Sự điện li Chương 6 - Khúc xạ ánh sáng Chương 1: Sự điện li Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng Chương 1 - Điện tích - Điện trường Chương 1: Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác Chương 1: Chuyển hoá vật chất và năng lượng Chương 2: Cảm ứng Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song B - Địa lý khu vực và quốc gia Chương 2: Tổ hợp và xác suất Phần 2: Công dân với các vấn đề chính trị xã hội Chương 2: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) Chương 2 - Dòng điện không đổi Chương 2: Các nước tư bản chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) Chương 2: Tổ hợp và xác suất Chương 2: Dòng điện không đổi Chương 2: Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất (1918) Chương 2: Nitơ - Photpho Chương 7 - Mắt. Các dụng cụ quang Chương 2: Nhóm Nitơ Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song Chương 2: Tổ hợp và xác suất Chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc Chương 3: Sinh trưởng và phát triển Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân Chương 3: Những thành tựu văn hóa thời cận đại Chương 3: Nhóm Cacbon Chương 3 - Dòng điện trong các môi trường Chương 3: Các nước Châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939) Chương 3: Dãy số - Cấp số cộng và cấp số nhân Chương 3: Dòng điện trong các môi trường Chương 3: Cacbon - Silic Chương 3: Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian Chương 3: Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân Chương 4: Sinh sản Chương 4: Giới hạn Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ Chương 4 - Từ trường Chương 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) Chương 4: Giới hạn Chương 4: Từ trường Chương 4: Giới hạn Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ Chương 5: Đạo hàm Chương 5: Đạo hàm Chương 5: Cảm ứng điện từ Chương 5 - Cảm ứng điện từ Chương 5: Hiđrocacbon no Chương 5: Đạo hàm Chương 5: Hidrocacbon no Chương 6: Khúc xạ ánh sáng Chương 6: Hiđrocacbon không no Chương 6: Hidrocacbon không no Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang Chương 7: Hiđrocabon thơm - Nguồn hiđrocacbon thiên nhiên Chương 7: Hiđrocacbon thơm. Nguồn Hiđrocacbon thiên nhiên. Hệ thống hóa về Hiđrocacbon Chương 8: Dẫn xuất halogen. Ancol - Phenol Chương 8: Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic Chương 9: Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic
+ Mở rộng xem đầy đủ