Giải bài 1 trang 40 - SGK Toán lớp 5
Bỏ các chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
\(a) \, 7,800; \hspace{2cm} 64,9000; \hspace{2cm} 3,0400 \\ b) \, 2001,300; \hspace{1,5cm} 35,020; \hspace{2,1cm} 100,0100\)
Lời giải:
Các số thập phân trên được viết gọn như sau:
\(a) \, 7,8 \,; \hspace{2cm}64,9 \, ; \hspace{2cm} 3,04 \\ b) \, 2001,3 \, ; \hspace{1,4cm} 35,02 \, ; \hspace{1,8cm} 100,1\)
Lưu ý: Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số \(0\) đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
Xem video bài giảng và làm thêm bài luyện tập về bài học này ở đây để học tốt hơn.
Tham khảo lời giải các bài tập Số thập phân bằng nhau khác
Giải bài 1 trang 40 - SGK Toán lớp 5 Bỏ các chữ số...
Giải bài 2 trang 40 - SGK Toán lớp 5 Hãy viết thêm các chữ...
Giải bài 3 trang 40 - SGK Toán lớp 5 Khi viết số thập...
Mục lục Lớp 5 theo chương
Chương 1: Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. bảng đơn vị đo diện tích - Giải bài tập SGK Toán lớp 5
Chương 2: Số thập phân. Các phép tính với số thập phân - Giải bài tập SGK Toán lớp 5
Chương 3: Hình học - Giải bài tập SGK Toán lớp 5
Chương 4: Số đo thời gian. Toán chuyển động đều - Giải bài tập SGK Toán lớp 5
Chương 5: Ôn tập - Giải bài tập SGK Toán lớp 5
+ Mở rộng xem đầy đủ