Soạn bài Động từ

I - Đặc điểm của động từ

1. Tìm động từ trong những câu dưới đây :

a) Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.

(Em bé thông minh)

b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.

(Bánh chưng, bánh giầy)

c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo :

- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi" ?

(Treo biển)

2. Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì ?

3. Động từ có đặc điểm gì khác danh từ :

- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ ?

- Về khả năng làm vị ngữ ?

II - Các loại động từ chính

1. Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới : buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.

Bảng phân loại

 Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sauKhông đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi Làm gì ?  
Trả lời các câu hỏi Làm sao ?, Thế nào ?  
 
2.
Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên.
 
III - Luyện tập
1. Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào.
2. Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào.
Thói quen dùng từ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên :
- Đưa tay cho tôi mau !
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quan biết anh chàng chạy lại, nói :
- Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích :
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
3. Chính tả (nghe - viết) : Con hổ có nghĩa (từ Hổ đực mừng rỡ đến làm ra vẻ tiễn biệt).
Lời giải:

I - Đặc điểm của động từ

Câu 1 : Tìm động từ trong những câu dưới đây :

a) Viên quan ấy đã đi Xóa bảngnhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.

(Em bé thông minh)

b) Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo. [...] Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.

(Bánh chưng, bánh giầy)

c) Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo :

- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi" ?

(Treo biển)

Trả lời : 

a) đi, ra, hỏi

b) quý, lấy, làm, lễ

c) treo, qua, xem, cười, bảo, bán, đề

 

Câu 2 : Ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được là gì ?

Các động từ này đều chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

 

Câu 3 : Động từ có đặc điểm gì khác danh từ :

- Về những từ đứng xung quanh nó trong cụm từ ?

- Về khả năng làm vị ngữ ?

Trả lời :

- Về những từ xung quanh: động từ thường kết hợp với các từ đã, đang, sẽ, cũng, hãy, đang, chớ, đừng, vẫn,... tạo thành cụm động từ.
- Khả năng làm vị ngữ: động từ thường làm vị ngữ, danh từ thường làm chủ ngữ.
Ghi nhớ :
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ... để tạo thành cụm động từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ, động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng, ...
 

II - Các loại động từ chính

Câu 1 : Xếp các động từ sau vào bảng phân loại ở bên dưới : buồn, chạy, cười, dám, đau, đi, định, đọc, đứng, gãy, ghét, hỏi, ngồi, nhức, nứt, toan, vui, yêu.

Bảng phân loại

 Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sauKhông đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau
Trả lời câu hỏi Làm gì ? đi, chạy, cười, học, hỏi, ngồi, yêu, đứng
Trả lời các câu hỏi Làm sao ?, Thế nào ?dám, toan, đừng, định buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui, yêu 


 
Câu 2 : Tìm thêm những từ có đặc điểm tương tự động từ thuộc mỗi nhóm trên.
Một số động từ tương tự
- Động từ tình thái: Cần, nên, phải, có thể, không thể...
- Động từ chỉ hành động (làm gì?): Đánh, cho, biếu, nhà, suy nghĩ...
- Động từ chỉ trạng thái (Làm sao? Thế nào?): Vỡ, bẻ, nhức nhối, bị, được...
Ghi nhớ :
- Trong tiếng Việt, có 2 loại động từ đáng chú ý là :
+ Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm)
+ Động từ chỉ hoạt động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm)
- Động từ chỉ hoạt động, trạng thái gồm hai loại nhỏ :
+ Động từ chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi Làm gì ?)
+ Động từ chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi Làm sao ?, Thế nào ?)
 
III - Luyện tập
Câu 1 : Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới. Cho biết các động từ ấy thuộc những loại nào.
Động từ trong truyện Lợn cưới, áo mới:
- Động từ chỉ hành động, trạng thái: may, mặc, đem, đi, hỏi, chạy, giơ, bảo, thấy, tức tối, tất tưởi, ...
- Động từ tình thái: đem, hay, ...
 
Câu 2 : Đọc truyện vui sau và cho biết câu chuyện buồn cười ở chỗ nào.
Thói quen dùng từ
Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên :
- Đưa tay cho tôi mau !
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quan biết anh chàng chạy lại, nói :
- Cầm lấy tay tôi này !
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát. Trong lúc anh chàng còn mê mệt, người nọ giải thích :
- Tôi nói thế vì biết tính anh này. Anh ấy chỉ muốn cầm của người khác, chứ không bao giờ chịu đưa cho ai cái gì.
Trả lời :
Câu chuyện buồn cười ở tính keo kiệt của anh chàng nọ. Cách sử dụng động từ “cầm” và “đưa” thể hiện hai ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau. “Cầm” là nhận từ người khác, còn “đưa” mang nghĩa trao cho người khác.
 
Câu 3 : Chính tả (nghe - viết) : Con hổ có nghĩa (từ Hổ đực mừng rỡ đến làm ra vẻ tiễn biệt).
Học sinh tự thực hiện
Mục lục Lớp 6 theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Số học Chương 1: Đoạn thẳng - Hình học Chương 1: Trái Đất - Giải bài tập SGK Địa lý 6 Unit 1 - Tiếng Anh Lớp 6: My new school - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Mở đầu sinh học - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 1: Buổi đầu lịch sử nước ta - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 1: Cơ Học - Giải bài tập SGK Vật lý 6 Chương 2: Góc - Hình học : Chương 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất - Giải bài tập SGK Địa lý 6 Unit 2- Tiếng Anh Lớp 6: My home - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Chương 2: Số nguyên - Số học Đại cương về giới Thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 2: Thời đại dựng nước: Văn Lang - Âu Lạc - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 2: Nhiệt Học - Giải bài tập SGK Vật lý 6 Unit 3- Tiếng Anh Lớp 6: My friends - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Chương 1: Tế bào thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 3: Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 3: Phân số - Số học Chương 2: Rễ - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 4: Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 3: Thân - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 4: Lá - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 5: Sinh sản sinh dưỡng - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 7: Quả và hạt - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 8: Các nhóm thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 9: Vai trò của thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 10: Vi khuẩn - nấm - địa y - Giải bài tập SGK Sinh học 6
Lớp 6
+ Mở rộng xem đầy đủ