Soạn bài Ôn tập truyện dân gian

1. Hãy đọc lại, ghi chép và học thuộc định nghĩa ở những phần chú thích có dấu sao (*) trong sách giáo khoa này về các thể loại : truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.

2. Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa.

3. Viết lại tên những truyện dân gian (theo thể loại) mà em đã học và đã đọc (kể cả  truyện dân gian của một số nước khác).

4. Trao đổi ý kiến ở lớp : Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã học, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian.

5. Trao đổi ý kiến ở lớp : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười.

6. Tham gia hoạt động ngoại khóa của lớp, trường với các nội dung sau :

- Thi kể lại truyện dân gian (đã học hoặc đã đọc) ;

- Diễn kịch (kịch bản được chuyển thể từ truyện dân gian), nếu có thể ;

- Vẽ tranh, làm thơ, sáng tác truyện dựa vào truyện dân gian, nếu có thể. 

Lời giải:

Câu 1 : Hãy đọc lại, ghi chép và học thuộc định nghĩa ở những phần chú thích có dấu sao (*) trong sách giáo khoa này về các thể loại : truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười.

Học sinh tự xem lại các định nghĩa trong sách giáo khoa

- Xem lại định nghĩa thể loại truyền thuyết ở bài "Con Rồng, cháu Tiên"
- Xem lại định nghĩa thể loại truyện cổ tích ở bài "Sọ Dừa"
- Xem lại định nghĩa thể loại truyện ngụ ngôn ở bài "Ếch ngồi đáy giếng"
- Xem lại định nghĩa thể loại truyện cười ở bài "Treo biển"
 
Câu 2 : Đọc lại các truyện dân gian trong sách giáo khoa.
 
Câu 3 : Viết lại tên những truyện dân gian (theo thể loại) mà em đã học và đã đọc (kể cả  truyện dân gian của một số nước khác).
Truyền thuyếtTruyện cổ tíchTruyện ngụ ngônTruyện cười
Con Rồng cháu TiênSọ DừaẾch ngồi đáy giếngTreo biển
Bánh chưng, bánh giầyThạch SanhThầy bói xem voiLợn cưới, áo mới
Thánh GióngEm bé thông minhĐeo nhạc cho mèo 
Sơn Tinh, Thủy TinhCây bút thầnChân, Tay, Tai, Mắt, Miệng 
Sự tích Hồ GươmÔng lão đánh cá và con cá vàng  

Câu 4 : Trao đổi ý kiến ở lớp : Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã học, hãy nêu và minh họa một số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian.
Trả lời :
– Truyền thuyết : Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
– Truyện cổ tích : Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh hoặc nhân vật ngốc nghếch… Truyện có yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác.– Truyện ngụ ngôn : Loại truyện kể về văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người bài học nào đó trong cuộc sống.
– Truyện cười : Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
 
Câu 5 : Trao đổi ý kiến ở lớp : So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười.
Trả lời :
So sánh giữa truyền thuyết với truyện cổ tích
- Giống nhau :
+ Đều có những yếu tố kì ảo.
+ Nhiều chi tiết giống nhau
* Sự ra đời thần kì
* Tài năng phi thường của các nhân vật.
- Khác nhau :
Truyền thuyếtTruyện cổ tích
- Kể về các nhân vật, các sự kiện lịch sử trong quá khứ.- Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật trong đời thường.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.- Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân : Thiện thắng ác.
- Bên cạnh tính chất tưởng tượng kì ảo còn có cái lõi của sự thật lịch sử.- Giàu yếu tố hoang đường, mang tính tưởng tượng bay bổng.
 
So sánh giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười
- Giống nhau : Đều có yếu tố gây cười
- Khác nhau :
Truyện ngụ ngônTruyện cười
- Mượn chuyện loài vật, đồ vật hay chính con người để nói bóng gió chuyện con người.- Kể về hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
- Nêu ra bài học nhằm khuyên nhủ, răn dạy.- Mưa vui, phê phán, châm biếm.

Câu 6 : Tham gia hoạt động ngoại khóa của lớp, trường với các nội dung sau :

- Thi kể lại truyện dân gian (đã học hoặc đã đọc) ;

- Diễn kịch (kịch bản được chuyển thể từ truyện dân gian), nếu có thể ;

- Vẽ tranh, làm thơ, sáng tác truyện dựa vào truyện dân gian, nếu có thể.

Học sinh tự thực hiện.
 

Mục lục Lớp 6 theo chương Chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên - Số học Chương 1: Đoạn thẳng - Hình học Chương 1: Trái Đất - Giải bài tập SGK Địa lý 6 Unit 1 - Tiếng Anh Lớp 6: My new school - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Mở đầu sinh học - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 1: Buổi đầu lịch sử nước ta - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 1: Cơ Học - Giải bài tập SGK Vật lý 6 Chương 2: Góc - Hình học : Chương 2: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất - Giải bài tập SGK Địa lý 6 Unit 2- Tiếng Anh Lớp 6: My home - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Chương 2: Số nguyên - Số học Đại cương về giới Thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 2: Thời đại dựng nước: Văn Lang - Âu Lạc - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 2: Nhiệt Học - Giải bài tập SGK Vật lý 6 Unit 3- Tiếng Anh Lớp 6: My friends - Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 6 - sách mới tập 1 Chương 1: Tế bào thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 3: Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 3: Phân số - Số học Chương 2: Rễ - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 4: Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X Chương 3: Thân - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 4: Lá - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 5: Sinh sản sinh dưỡng - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 6: Hoa và sinh sản hữu tính - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 7: Quả và hạt - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 8: Các nhóm thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 9: Vai trò của thực vật - Giải bài tập SGK Sinh học 6 Chương 10: Vi khuẩn - nấm - địa y - Giải bài tập SGK Sinh học 6
Lớp 6
+ Mở rộng xem đầy đủ