Soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học

I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
 
1. Đọc bài văn
CẢM NGHĨ VỀ MỘT BÀI CA DAO
 
Đêm qua ra đứng bờ ao
Trông cá cá lặn trông sao sao mờ…
    Cảnh minh họa trong bài học có bóng một người đội khăn, mặc áo dài, chắp tay sau lưng, quay mặt trông trời lấp lánh sao, bên cái cầu rửa ở bờ ao tối mờ mờ.
    Có lúc tôi đã nghĩ đây là một người quen thật của tôi, có thể là họ hàng ruột thịt kiếm ăn ở một phương xa đang hướng về cố hương:
Buồn trông con nhện giăng tơ
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai?
  Tôi chỉ lơ mơ nghe thầy giáo giảng các nghĩa, các ý và so sánh hình tượng.Tất cả tâm trí và mắt nhìn của tôi càng như dính vào mạng tơ rung rung trước gió với một con nhện lơ lửng giữa khoảng không đang giơ giơ càng, vừa ra vẻ nghển trông, vừa ra vẻ vờn đón, ngạc nhiên và thất vọng.Tiếng gió khuya vu vu.Và chính bóng người chỉ thấy đầu đội khăn, tay chắp sau lưng mà không thấy mặt kia, đang nấc lên mà gọi trời, gọi sao, gọi nhện.
Đêm đêm tưởng dải Ngân Hà
Chuôi sao Tinh Đẩu đã ba năm tròn….
  Thì ra cái vùng sao như cát, như thủy tinh vãi kia ở trong tranh minh họa là dải Ngân Hà? A! Sông Ngân! Sông Ngân! Thế là con sông điển tích mà tôi được biết bấy lâu, hằng năm cứ đến tháng bảy thì có một đôi vợ chồng tên là Ngưu Lang và Chức Nữ được quá giang gặp nhau, và chỉ được gặp nhau có một ngày thôi ấy, lại chính là con sông có một người không có tên nhưng tôi thấy lại quen quen và thân thương, đang ngước mặt lên trông ngắm mà nhớ thương, mà mong đợi. Mong đợi và nhớ thương không tả rõ là ai, là đâu, là gì, mà sao vẫn thấy có một người, có một nơi, có một tình, có một cảnh, vừa man mác, vừa bâng khuâng, vừa da diết vô cùng.
Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn
Tào Khê nước chảy vẫn còn trơ trơ.
  Lại con sông Tào Khê này nữa! Hơn bốn mươi năm sau đấy, tôi đã được tới đứng bên bờ phù sa của nó mà trông trời mây sông nước rồi cả sao khuya. Sông Tào Khê vắt qua huyện Quế Võ tỉnh Hà Bắc(a), thông ra sông Cầu, nhỏ hẹp thôi, nhưng cũng chảy xiết lòng người, khiến những ai kia đã phải nghẹn ngào:
Đá mòn nhưng dạ chẳng mòn
mà nói với sông:
   – Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
  Vì nhớ mà buồn, một bài không phải học kĩ mà cũng thuộc lòng ngay, cả nhiều bạn tôi xưa cũng thấy như thế.
(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
 
2. Trả lời câu hỏi:
a) Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó.
b) Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca dao bằng cách tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về các hình ảnh, chi tiết của nó. Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn.
 
Luyện tập
 
1. Phát biểu cảm nghĩ về một trong các bài thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.
2. Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tưởng về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.
Lời giải:
I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học
1. Đọc bài văn
2. Trả lời câu hỏi
  
a) Bài văn viết về bài ca dao nào? Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó.
b) Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về bài ca dao bằng cách tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về các hình ảnh, chi tiết của nó. Hãy chỉ ra các yếu tố đó trong bài văn.
 
Trả lời:
 
a) Bài viết của Nguyên Hồng viết về bài ca dao: Đêm qua ra đứng bờ ao (bài ca dao nói về nỗi nhớ của người bình dân xưa).
 
b) Các yếu tố có trong bài văn :
   - Yếu tố tưởng tượng : một bóng người đội khăn, áo dài,…
   - Liên tưởng và tưởng tượng : Có lúc tôi nghĩ đây là một người quen thật của tôi, có thể là họ hàng ruột thịt,…
   - Hồi tưởng và tưởng tượng : tiếng gió khuya vu vu và chính bóng người,…   - Liên tưởng và suy ngẫm : Lại đến con sông Tào Khê này nữa! Hơn bốn mươi năm sau đấy, tôi đã được tới đứng ben bờ phù sa của nó mà trông trời mây sông nước và cả sao khuya,…
 
Luyện tập
 
Câu 1. Phát biểu cảm nghĩ về một trong các bài thơ: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng.
 
Trước khi phát biểu cả nghĩ của một trong các bài thơ các em cần lập dàn ý chung cho bài thơ đó:
Ví dụ:
 * Bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh :
Mở bài :
   - Đôi nét về tác giả.
   - Giới thiệu bài thơ.
Thân bài :
   Cảm xúc và suy nghĩ do tác phẩm gợi lên :
       + Khung cảnh ngắm trăng.
       + Sự mơ hồ, giọng điệu buồn.
       + Cái ngẩng đầu, cái cúi đầu, phép đối thể hiện nỗi nhớ, nhớ “cố hương”.
   → Nhận ra tình yêu thiên nhiên và nỗi nhớ của tác giả.
Kết bài :
   Bài thơ ngắn nhưng mang ý nghĩa sâu sắc. Nỗi nhớ quê nhà, sự cảm nhận tinh tế của tác giả về thiên nhiên thật khiến người ta suy nghĩ.
 
   * Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê :
Mở bài :
   Giới thiệu nét chính về tác giả tác phẩm, hoàn cảnh ra đời bài thơ.
Thân bài :
   - Cảm nghĩ về sự ra đi và trở vè của nhà thơ. Cái không thay đổi và cái thay đổi : sự đối lập từ ngữ già – trẻ, đi xa – trở về. Hình ảnh sương pha mái đầu.
   - Nỗi xót xa, cảnh ngộ bi kịch khi nhà thơ bị gọi là khách ngay chính trên quê hương của mình.   - Cảm thương cho hoàn cảnh của nhà thơ.
Kết bài :
   Cảm xúc chung với tác phẩm, cảm thông với những người xa quê, với nỗi nhớ xa quê.
 
  * Bài thơ Cảnh khuya :
Mở bài :
   Giới thiệu bài thơ, những nét tiêu biểu nhất.
Thân bài :
   - Thời điểm tiếp xúc với thiên nhiên của người viết.
   - Phân tích cái hay của sự so sánh tinh tế và hình ảnh thơ mộng “tiếng suối”, “trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”.
   - Cảm nhận được tâm hồn yêu thiên nhiên và tấm lòng vì dân vì nước của người thi sĩ – chiến sĩ.
Kết bài :
   Ấn tượng chung về tác phẩm và nhà thơ qua tác phẩm.
 
   * Bài thơ Rằm tháng giêng :
Mở bài :
   Hiểu biết của em về Bác Hồ và ngày rằm tháng giêng. Giới thiệu bài thơ.
Thân bài :
   - Không gian rộng lớn bao la của bài thơ.
   - Khung cảnh trăng rằm đầu xuân, ánh trăng “lồng lộng”, sức xuân tràn ngập.
   → tình yêu thiên nhiên, tâm hồn thi sĩ.
   - Hình ảnh Bác cùng các chiến sĩ “bàn bạc việc quân” trên thuyền → ung dụng, lạc quan yêu đời của người chiến sĩ cách mạng.
   - Câu thơ cuối tràn ngập ánh trăng thơ mộng “trăng ngân đầy thuyền” → chiến thắng không còn xa, thể hiện niềm tin vô cùng với cách mạng.
Kết bài :
   Rằm tháng giêng là một bài thơ độc đáo. Vừa thể hiện tình yêu thiên nhiên của Bác và còn cho thấy tinh thần lạc quan giữa hoàn cảnh chiến tranh khắc nghiệt.
 
Câu 2. Lập dàn ý cho bài phát biểu cảm tưởng về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.

Dàn ý: phát biểu cảm tượng về bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.
a) Mở bài: Giới thiệu đôi nét về Hạ Tri Chương và bài thơ.
b) Thân bài: Cảm xúc, suy nghĩ về các hình ảnh và cảm xúc của tác phẩm.
– Hoàn cảnh viết bài thơ có nét gì độc đáo, đặc biệt.
– Sự đối lập các trạng thái trẻ – già, đi xa – trở về và sự thay đổi của tác giả (tóc mai đã rụng).
– Điểm không thay đổi sau bao năm xa cách: giọng quê (cũng chính là cái tình đối với quê hương).
– Cuộc gặp gỡ với lũ trẻ con trong làng.
– Sự xót xa của tác giả khi bị lũ trẻ coi là người khách lạ.
Chính sự trớ trêu này lại càng làm nổi rõ tình yêu quê hương của nhà thơ.
c) Kết bài: Cảm xúc chung về tác phẩm. Tình cảm của người viết đối với quê hương.
Mục lục Lớp 7 theo chương Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Đại số 7 Chương 1: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hình học 7 Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Phần đại số Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Phần hình học Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 2: Âm học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 2: Hàm số và đồ thị - Đại số 7 Chương 2: Tam giác - Hình học 7 Chương 6: Châu Phi - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 2: Hàm số và đồ thị - Phần đại số Chương 2: Tam giác - Phần hình học Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 3: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 3: Thống kê - Đại số 7 Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác - Hình học 7 Chương 7: Châu Mĩ - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Ngành ruột khoang - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Thống kê - Phần đại số Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác - Phần hình học Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 4: Biểu thức đại số - Đại số 7 Chương 8: Châu Nam Cực - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 4: Biểu thức đại số - Phần đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 9: Châu Đại Dương - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 3: Các ngành Giun - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 4: Ngành thân mềm - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 10: Châu Âu - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 5: Ngành chân khớp - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Ngành động vật có xương sống - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 7: Sự tiến hóa của động vật - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 8: Động vật và đời sống con người - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Lớp 7
Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Quang học Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa Chương 2: Âm học Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 6: Châu Phi Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc Chương 3: Điện học Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác Chương 7: Châu Mĩ Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh Chương 2: Ngành ruột khoang Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh Chương 4: Biểu thức đại số Chương 8: Châu Nam Cực Chương 4: Biểu thức đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi Chương 9: Châu Đại Dương Chương 3: Các ngành Giun Chương 4: Ngành thân mềm Chương 10: Châu Âu Chương 5: Ngành chân khớp Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) Chương 6: Ngành động vật có xương sống Chương 7: Sự tiến hóa của động vật Chương 8: Động vật và đời sống con người Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
+ Mở rộng xem đầy đủ