Soạn bài Ôn tập tác phẩm trữ tình
1. Hãy nên tên tác giả của những tác phẩm sau: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Phò giá về kinh, Tiếng gà trưa, Cảnh khuya, Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, Bạn đến chơi nhà, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
2. Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
* Tác phẩm:
1. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
2. Qua đèo ngang
3. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư)
4. Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
5. Tiếng gà trưa
6. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)
7. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
8. Cảnh khuya
* Nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
a. Nhân cách thanh cao và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên
b. Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan
c. Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng
d. Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả
e. Nỗi nhơ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ
f. Ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch
g. Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê
h. Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ
3. Hãy sắp xếp lại để tên tác phẩm (hoặc đoạn trích) khớp với thể thơ
* Tác phẩm:
1. Sau phút chia li (trích dịch Chinh phụ ngâm khúc)
2. Qua Đèo Ngang
3. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca) (trích dịch thơ)
4. Tiếng gà trưa
5. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ)
6. Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà)
* Thể thơ:
a. Lục bát
b. Tuyệt cú Đường luật
c. Song thất lục bát
d. Bát cú Đường luật
e. Các thể thơ khác ngoài các loại trên
4. Hãy tìm những ý kiến mà em cho là không chính xác:
a) Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm.
b) Thơ trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
c) Ca dao trữ tình là một kiểu văn bản biểu cảm.
d) Tùy bút cũng là một kiểu văn bản biểu cảm.
e) Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
g) Thơ trữ tình có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua kể chuyện, miêu tả và lập luận, ….
h) Ngôn ngữ thơ trữ tình cần cô đọng, giàu hình ảnh và gợi cảm.
i) Thơ trữ tình phải có một cốt truyện hay và một hệ thống nhân vật đa dạng.
k) Thơ trữ tình phải có một hệ thống lập luận chặt chẽ.
5. Điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất … và …
b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là …
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình: ...
Lời giải:
Câu 1. Tên tác giả của những tác phẩm đã cho:
– Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Lí Bạch
– Phò giá về kinh: Trần Quang Khải
– Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh
– Cảnh khuya: Hồ Chí Minh
– Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Hạ Tri Chương
– Bạn đến chơi nhà: Nguyễn Khuyến
– Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra: Trần Nhân Tông.
– Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: Đỗ Phủ
Câu 2. Sắp xếp cho khớp tác phẩm và nội dung tư tưởng, tình cảm:
– Bài ca nhà tranh bị gió thu phá – Tình cảm yêu thiên nhiên, yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan.
– Qua đèo Ngang – Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thanh lặng giữa núi đèo hoang sơ.
– Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê: Tình cảm yêu thương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê.
– Sông núi nước Nam (Nam quốc sơn hà): ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
– Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.
– Bài ca Côn Sơn: nhân cách và sự giao hòa tuyệt đối với thiên nhiên.
– Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Tình cảm quê hương sâu lắng qua khoảnh khắc đêm vắng.
– Cảnh khuya: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
Câu 3. Sắp xếp lại cho khớp tác phẩm (hoặc đoạn trích) và thể thơ:
– Sau phút chia tay: Song thất lục bát
– Qua đèo Ngang: Bát cú Đường luật
– Bài ca Côn Sơn: Lục bát
– Gà trưa: các thể thơ khác ngoài các loại trên
– Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: các thể thơ khác ngoài các thể thơ trên
– Sông núi nước Nam: Tuyệt cú đường luật
Câu 4. Các ý kiến chính xác:
b, c, d, g, h.
Còn lại là ý kiến không chính xác: a, e, i. k.
Câu 5. Điền vào chỗ trống:
a) tệp thể, truyền miệng
b) lục bát
c) ẩn dụ, so sánh, tượng trưng
Mục lục Lớp 7 theo chương
Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Đại số 7
Chương 1: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 7
Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hình học 7
Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Phần đại số
Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Phần hình học
Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 2: Âm học - Giải bài tập SGK Vật lý 7
Chương 2: Hàm số và đồ thị - Đại số 7
Chương 2: Tam giác - Hình học 7
Chương 6: Châu Phi - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 2: Hàm số và đồ thị - Phần đại số
Chương 2: Tam giác - Phần hình học
Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 3: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 7
Chương 3: Thống kê - Đại số 7
Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác - Hình học 7
Chương 7: Châu Mĩ - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 2: Ngành ruột khoang - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 3: Thống kê - Phần đại số
Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác - Phần hình học
Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 4: Biểu thức đại số - Đại số 7
Chương 8: Châu Nam Cực - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 4: Biểu thức đại số - Phần đại số
Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi - Phần 2: Các môi trường địa lý
Chương 9: Châu Đại Dương - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 3: Các ngành Giun - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 4: Ngành thân mềm - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 10: Châu Âu - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục
Chương 5: Ngành chân khớp - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 6: Ngành động vật có xương sống - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 7: Sự tiến hóa của động vật - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 8: Động vật và đời sống con người - Giải bài tập SGK Sinh học 7
Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
+ Mở rộng xem đầy đủ