Soạn bài Từ đồng nghĩa

I. Thế nào là từ đồng nghĩa
 
1. 
Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
2. Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
 
II. Các loại từ đồng nghĩa

1. So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
– Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
                                             (Trần Tuấn Khải)
– Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
                                 (Ca dao)
2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.                                                                                                          (Truyện cổ Cu-ba)
 
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
 
1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.

2. Ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
Luyện tập
 
1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
 
– gan dạ
 
– nhà thơ
 
– mổ xẻ
 
– của cải
 
– nước ngoài
 
– chó biển
 
– đòi hỏi
 
– năm học
 
– loài người
 
– thay mặt
 
2. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
 
– máy thu thanh
 
– sinh tố
 
– xe hơi
 
– dương cầm
 
3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).
 
Mẫu: heo – lợn.
 
4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
 
– Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
 
– Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
 
– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
 
– Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
 
– Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
 
5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
 
– ăn, xơi, chén
 
– cho, tặng, biếu
 
– yếu đuối, yếu ớt
 
– xinh, đẹp
 
– tu, nhấp, nốc
 
6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
 
a) thành tích, thành quả
 
– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng… của công cuộc đổi mới hôm nay.
 
– Trường ta đã lập nhiều… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
 
b) ngoan cường, ngoan cố
 
– Bọn địch… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
 
– Ông đã… giữ vững khí tiết cách mạng.
 
c) nhiệm vụ, nghĩa vụ
 
– Lao động là… thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
 
 - Thầy Hiệu trưởng đã giao… cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
 
d) giữ gìn, bảo vệ
 
– Em Thúy luôn luôn… quần áo sạch sẽ.
 
– … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
 
7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
 
(Gợi ý:
 
– Câu nào có thể dùng hai từ thay thế nhau: điền cả hai từ vào khoảng trống, dùng dấu gạch chéo để phân cách.
 
– Câu chỉ được dùng một trong hai từ: điền từ đó vào khoảng trống.
 
Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng
 
– Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già
 
– Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành).
 
a) đối xử, đối đãi
 
– Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
 
– Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
 
b) trọng đại, to lớn
 
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.
 
– Ông ta thân hình … như hộ pháp.
 
8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
 
9. Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
 
– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
 
– Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
 
– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
 
– Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Lời giải:
I. Thế nào là từ đồng nghĩa
 
Câu 1. Đọc lại bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như. Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi, trông.
Rọi: soi, tỏa, chiếu…
Trông: nhìn, ngó, dòm…
 
Câu 2. Từ trông trong bản dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư có nghĩa là “nhìn để nhận biết”. Ngoài nghĩa đó ra, từ trông còn có những nghĩa sau:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn.
b) Mong.
Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa trên của từ trông.
 
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: chăm nom, trông coi, chăm sóc, coi sóc,…
b) Mong: mong đợi, hi vọng, trông mong…
 
II. Các loại từ đồng nghĩa

Câu 1. So sánh nghĩa của từ quả và từ trái trong hai ví dụ sau:
– Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
                                             (Trần Tuấn Khải)
– Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
                                 (Ca dao)

Câu 2. Nghĩa của hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu dưới đây có chỗ nào giống nhau, chỗ nào khác nhau?
– Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân Tây Sơn, hàng vạn quân Thanh đã bỏ mạng.
– Công chúa Ha-ba-na đã hi sinh anh dũng, thanh kiếm vẫn cầm tay.                                                                                                          (Truyện cổ Cu-ba)
 
  Hai từ “bỏ mạng” và “hi sinh” giống nhau ở chỗ đều có nghĩa là “đã chết
  Khác nhau: bỏ mạng có nghĩa là “chết vô ích” (mang sắc thái khinh bỉ, coi thường), còn hi sinh là “chết vì nghĩa vụ lí tưởng, cao cả” (mang sắc thái kính trọng). 
 
III. Sử dụng từ đồng nghĩa
 
Câu 1. Thử thay các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục II cho nhau và rút ra nhận xét.
  Thay thế được “quả” với “trái” cho nhau vì nghĩa của chúng không thay đổi.Còn “bỏ mạng” và “hi sinh” không thay được cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, sắc của hi sinh là kính  trọng.
 
Câu 2. Ở bài 7, tại sao đoạn trích trong Chinh phụ ngâm khúc lấy tiêu đề là Sau phút chia li mà không phải là Sau phút chia tay?
 
- Từ chia li là từ Hán Việt nó trang trọng hơn chia tay. Sự  kiện chia li vì thế mà trở nên đau đớn hơn trong lòng người đi, kẻ ở.
 
Luyện tập
 
Câu 1. Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau đây:
 
– gan dạ
 
– nhà thơ
 
– mổ xẻ
 
– của cải
 
– nước ngoài
 
– chó biển
 
– đòi hỏi
 
– năm học
 
– loài người
 
– thay mặt

 
Gan dạ: can đảm, can trường
Nhà thơ: thi nhân, thi sĩ.
Mổ xẻ: phẫu thuật, giải phẫu
Của cải: tài sản.
Nước ngoài: ngoại quốc
Chó biển: hải cẩu
Đòi hỏi: yêu cầu, nhu cầu
Năm học: niên khóa
Loài người: nhân loại– Thay mặt: đại diện.
 
Câu 2. Tìm từ có gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây:
 
– máy thu thanh
 
– sinh tố
 
– xe hơi
 
– dương cầm
- máy thu thanh → ra-di-o
   - sinh tố → vi-ta-min
   - xe hơi → ô-tô   - dương cầm → pi-a-nô
 
Câu 3. Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).
 
Mẫu: heo – lợn.
 
   - heo = lợn
   - đậu phộng = lạc
   - tía, thầy = bố, ba
   - má, u, bầm = mẹ
   - mè = vừng   - cá lóc = cá quả
 
Câu 4. Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau đây:
 
– Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
 
– Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
 
– Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
 
– Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
 
– Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Từ đồng nghĩa thay thế :
   - đưa → trao
   - đưa → tiễn
   - kêu → phàn nàn   - nói → phê bình, dị nghị, cười   - đi → mất, qua đời
 
Câu 5. Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
 
– ăn, xơi, chén
 
– cho, tặng, biếu
 
– yếu đuối, yếu ớt
 
– xinh, đẹp
 
– tu, nhấp, nốc
ăn, xơi, chén
 
Giống nhau: hành động đưa thức ăn vào cơ thể
Khác nhau:
- ăn: nghĩa bình thường
- xơi: lịch sự, thường dùng trong lời mời
- chén: thông tục, sắc thái suồng sã, thân mật
 
cho, tặng, biếu
Giống nhau: tả hành động trao ai vật gì đấy
Khác nhau:
- cho: sắc thái bình thường
- tặng: thể hiện sự long trọng, không phân biệt ngôi thứ
- biếu: thể hiện sự kính trọng
 
yếu đuối, yếu ớt
 
Giống nhau: tả sức lực kém
Khác nhau:
- yếu đuối: kém về cả thể chất lẫn tinh thần
- yếu ớt: kém về thể chất
xinh, đẹp
Giống nhau: đều nói về hình thức, hoặc phẩm chất được yêu mến
Khác nhau:
- xinh: chủ yếu nói hình thức ưa nhìn
- đẹp: hoàn hảo cả vẻ ngoài và phẩm chất
 
tu, nhấp, nốc
 
Giống nhau: đều là hành động đưa nước vào cơ thể
Khác nhau:
- tu: uống nhanh, nhiều, một mạch
- nhấp: uống từ từ, chậm
- nốc: nhiều, nhanh và thô tục
 
Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
 
a) thành tích, thành quả
 
– Thế hệ mai sau sẽ được hưởng… của công cuộc đổi mới hôm nay.
 
– Trường ta đã lập nhiều… để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
 
b) ngoan cường, ngoan cố
 
– Bọn địch… chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
 
– Ông đã… giữ vững khí tiết cách mạng.
 
c) nhiệm vụ, nghĩa vụ
 
– Lao động là… thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
 
 - Thầy Hiệu trưởng đã giao… cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma túy.
 
d) giữ gìn, bảo vệ
 
– Em Thúy luôn luôn… quần áo sạch sẽ.
 
– … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Chọn thành ngữ :   a. (1) – thành quả ; (2) – thành tích
   b. (1) – ngoan cố ; (2) – ngoan cường
   c. (1) – nghĩa vụ ; (2) – nhiệm vụ   d. (1) – giữ gìn ; (2) – bảo vệ
 
Câu 7. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
 
(Gợi ý:
 
– Câu nào có thể dùng hai từ thay thế nhau: điền cả hai từ vào khoảng trống, dùng dấu gạch chéo để phân cách.
 
– Câu chỉ được dùng một trong hai từ: điền từ đó vào khoảng trống.
 
Mẫu: nuôi dưỡng, phụng dưỡng
 
– Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già
 
– Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành).
 
a) đối xử, đối đãi
 
– Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
 
– Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
 
b) trọng đại, to lớn
 
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.
 
– Ông ta thân hình … như hộ pháp.
a) đối xử, đối đãi:
– Nó đối đãi / đối xử tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
– Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn:
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.– Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
 
Câu 8. Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
– Đó là một hành động rất bình thường.
– Tôi không ngờ con người anh lại tầm thường đến như vậy.
– Các em muốn đạt được kết quả tốt thì phải cần cố gắng nhiều hơn nữa.
– Chính anh phải nhận lấy hậu quả việc làm sai trái của mình
 
Câu 9. Chữa các từ dùng sai (in đậm) trong các câu dưới đây:
 
– Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
 
– Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
 
– Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
 
– Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các họa sĩ nổi tiếng.
Chữa lại từ in đậm :
   - hưởng lạc → hưởng thụ
   - bao che → đùm bọc
   - giảng dạy → giáo dục
   - trình bày → trưng bày
 
Ghi nhớ:
 Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
 Từ đồng nghĩa có hai loại: Những từ đồng nghĩa hoàn toàn và những từ nghĩa không hoàn toàn.
  Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết , cân nhắc để chọn  trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
Mục lục Lớp 7 theo chương Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Đại số 7 Chương 1: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hình học 7 Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Phần đại số Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Phần hình học Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 2: Âm học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 2: Hàm số và đồ thị - Đại số 7 Chương 2: Tam giác - Hình học 7 Chương 6: Châu Phi - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 2: Hàm số và đồ thị - Phần đại số Chương 2: Tam giác - Phần hình học Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 3: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 3: Thống kê - Đại số 7 Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác - Hình học 7 Chương 7: Châu Mĩ - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Ngành ruột khoang - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Thống kê - Phần đại số Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác - Phần hình học Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 4: Biểu thức đại số - Đại số 7 Chương 8: Châu Nam Cực - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 4: Biểu thức đại số - Phần đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 9: Châu Đại Dương - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 3: Các ngành Giun - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 4: Ngành thân mềm - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 10: Châu Âu - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 5: Ngành chân khớp - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Ngành động vật có xương sống - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 7: Sự tiến hóa của động vật - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 8: Động vật và đời sống con người - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Lớp 7
Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Quang học Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa Chương 2: Âm học Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 6: Châu Phi Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc Chương 3: Điện học Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác Chương 7: Châu Mĩ Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh Chương 2: Ngành ruột khoang Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh Chương 4: Biểu thức đại số Chương 8: Châu Nam Cực Chương 4: Biểu thức đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi Chương 9: Châu Đại Dương Chương 3: Các ngành Giun Chương 4: Ngành thân mềm Chương 10: Châu Âu Chương 5: Ngành chân khớp Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) Chương 6: Ngành động vật có xương sống Chương 7: Sự tiến hóa của động vật Chương 8: Động vật và đời sống con người Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
+ Mở rộng xem đầy đủ