Soạn bài Từ Hán Việt Tiếp theo

I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
 
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
 
a) Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.(đàn bà).
– Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi (chết, chôn).
– Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết).
b) Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiết dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
 
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
 
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
a) – Kì thi này con đạt loại giỏi.Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b) – Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
 
II. LUYỆN TẬP
 
1. Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(thân mẫu, mẹ): 
+ Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa…. như nước trong nguồn chảy ra.
 
+ Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan –
…. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 
– (phu nhân, vợ): 
+ Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và…..
+ Thuận… thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
 
(lâm chung, sắp chết) 
+ Con chim… thì tiếng kêu thương
Con người…. thì lời nói phải.
+ Lúc… ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
 
– (giáo huấn, dạy bảo): 
+ Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời…. của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
+ Con cái cần phải nghe lời… của cha mẹ.
 
 2. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
 
3. Đọc đoạn văn sau đây trong Truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo nên sắc thái cổ xưa.
  Lúc bấy giờ Triệu Đà là chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan)
 
4. Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (in đậm) trong những câu sau:
Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài.Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
 
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
Lời giải:

I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT

 
Câu 1 trang 81 - SGK Ngữ văn 7 tập 1:  Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm

 
a) Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?
– Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.(đàn bà).
– Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi (chết, chôn).
– Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết).
b) Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạthần chỉ xin một chiết dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
 
a) Sở dĩ các câu văn trong sách giáo khoa dùng các từ Hán Việt: phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi mà không dùng các từ: đàn bà, chết, chôn, xác chết, vì các từ Hán Việt tương đương đó mang sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính hoặc tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
b) Các từ Hán Việt: kinh đô, yết kiến, trâm, bệ hạ, thần tạo sác thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội thời xa xưa.
 
Câu 2 trang 81 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
 
a) – Kì thi này con đạt loại giỏi.Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
– Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b) – Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
– Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
 
  Câu (2) trong ý (a) và câu (2) trong ý (b) có cách diễn đạt hay hơn so với câu tương tự sử dụng từ Hán Việt. Vì trong lời ăn tiếng nói mang tính sinh hoạt, sử dụng từ Hán Việt sẽ thiếu đi tự nhiên và trong sáng.
 
 
Ghi nhớ:
Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng từ Hán Việt để:
  - Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
  - Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
  - Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Khi nói hoặc viết không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn, tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng.
 
II. LUYỆN TẬP

 
Câu 1 trang 83 - SGK Ngữ văn 7 tập 1:  Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
– (thân mẫu, mẹ): 
+ Công cha như núi Thái Sơn 
Nghĩa…. như nước trong nguồn chảy ra.
 
+ Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan –
…. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 
– (phu nhân, vợ): 
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và…..
+ Thuận… thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
 
– (lâm chung, sắp chết) 
Con chim… thì tiếng kêu thương
Con người…. thì lời nói phải.
+ Lúc… ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
 
– (giáo huấn, dạy bảo): 
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời…. của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái cần phải nghe lời… của cha mẹ.
 
– Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
– Nhà máy dệt Kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan – thân mẫu chủ tịch Hồ Chí Minh.
– Tham dự buổi chiêu đãi có các ngài đại sứ và phu nhân.
– Thuận vợ thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
– Con chim sắp chết thì tiếng kêu thương, con người sắp chết thì nói phải.
– Lúc lâm chung ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau
– Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời giáo huấn của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm,, liêm, chính, chí công, vô tư.
– Con cái cần phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ.

 
Câu 2 trang 83 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
 
  Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng cho tên gọi.
 
Câu 3 trang 83 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Đọc đoạn văn sau đây trong Truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo nên sắc thái cổ xưa.
 
  Lúc bấy giờ Triệu Đà là chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan)
Trong đoạn văn trích từ Truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy (sách giáo khoa), những từ Hán Việt: giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu và cụm từ nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo sắc thái cổ xưa.

 
Câu 4 trang 83 - SGK Ngữ văn 7 tập 1: Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (in đậm) trong những câu sau:
 
– Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!
– Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài.Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
 
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trên cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
 
  Việc dùng các từ “bảo vệ” và “mĩ lệ” không phù hợp với hoàn cảnh và làm cho lời nói thiếu tự nhiên.
Sửa lại: bảo vệ : giữ gìn, mĩ lệ : bóng bẩy / đẹp đẽ.
Mục lục Lớp 7 theo chương Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Đại số 7 Chương 1: Quang học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Hình học 7 Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực - Phần đại số Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song - Phần hình học Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 2: Âm học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 2: Hàm số và đồ thị - Đại số 7 Chương 2: Tam giác - Hình học 7 Chương 6: Châu Phi - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 2: Hàm số và đồ thị - Phần đại số Chương 2: Tam giác - Phần hình học Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 3: Điện học - Giải bài tập SGK Vật lý 7 Chương 3: Thống kê - Đại số 7 Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác - Hình học 7 Chương 7: Châu Mĩ - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Ngành ruột khoang - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Thống kê - Phần đại số Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác - Phần hình học Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 4: Biểu thức đại số - Đại số 7 Chương 8: Châu Nam Cực - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 4: Biểu thức đại số - Phần đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi - Phần 2: Các môi trường địa lý Chương 9: Châu Đại Dương - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 3: Các ngành Giun - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 4: Ngành thân mềm - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 10: Châu Âu - Phần 3: Thiên nhiên và con người ở các châu lục Chương 5: Ngành chân khớp - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Ngành động vật có xương sống - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 7: Sự tiến hóa của động vật - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 8: Động vật và đời sống con người - Giải bài tập SGK Sinh học 7 Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX - Phần 2: Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Lớp 7
Chương 1: Môi trường đới nóng, hoạt động kinh tế của con người trong đới nóng Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Quang học Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 1: Số hữu tỉ. Số thực Chương 1: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song Chương 2: Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa Chương 2: Âm học Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 6: Châu Phi Chương 1: Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X) Chương 2: Hàm số và đồ thị Chương 2: Tam giác Chương 3: Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc Chương 3: Điện học Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy trong tam giác Chương 7: Châu Mĩ Chương 1: Ngành động vật nguyên sinh Chương 2: Ngành ruột khoang Chương 3: Thống kê Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường thẳng đồng quy trong tam giác Chương 4: Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh Chương 4: Biểu thức đại số Chương 8: Châu Nam Cực Chương 4: Biểu thức đại số Chương 5: Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người vùng núi Chương 9: Châu Đại Dương Chương 3: Các ngành Giun Chương 4: Ngành thân mềm Chương 10: Châu Âu Chương 5: Ngành chân khớp Chương 2: Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI - XII) Chương 6: Ngành động vật có xương sống Chương 7: Sự tiến hóa của động vật Chương 8: Động vật và đời sống con người Chương 3: Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII - XIV) Chương 4: Đại Việt thời Lê sơ (Thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI) Chương 5: Đại Việt ở các thế kỉ XVI - XVIII Chương 6: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
+ Mở rộng xem đầy đủ